HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Tổng số Nuclêôtit của gen là
N = (4080×2) : 3,4 =2400 Nu
Số chu kì xoắn là: 2400: 20= 120 (chu kì)
Ta có A+G= N :2= 2400:2= 1200 Nu
Bài ra A/G= 2/3
>> 2/3G+G =1200 Nu
>> 2G +3G = 3600 Nu
>> 5G = 3600 Nu
>> G = 720 Nu
>> A= 1200-720= 480 Nu
Câu 4 a
Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc của nhiễm sắc thể
Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật vì: + Trải qua quá trình tiến hóa lâu dài, các gen đã được sắp xếp hài hòa trên nhiễm sắc thể. Biến đổi cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp gen trên đó nên thường gây hại cho sinh vật
Câu 4 b
Ở lúa nước 2n = 24NST quan sát nhiễm sắc thể của tế bào dưới kính hiển vi còn 23 NST
>> Đây là dạng thể 3 nhiễm (2n -1)
Cơ chế phát sinh: Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cặp NST của bố hoặc mẹ không phân li , tạo ra 2 loại giao tử : một loại giao tử mang cả hai NTS của cặp đó (n+1) , một loại giao tử không mang NST nào của cặp đó (n-1)
+ Trong quá trình thụ tinh giao tử không mang NST nào của cặp đó (n-1) kết hợp với giao tử bình thường (n) tạo thành hợp tử 2n-1(23NST)
Câu 3 a
Trong nguyên phân người ta quan sát nhiễm sắc thể rõ nhất ở kì giữa
Diễn biến của NST tại kì giữa là
+ NST co ngắn cực đại, chúng sếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Câu 3 b
Số tâm động: 40
Số cromatit: 0
Số nhiễm sắc thể đơn: 40 NST
Số nhiễm sắc thể kép: 0
Cấu trúc của NST
NST có cấu trúc được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa: + chiều dài : 0,5 - 50 microme
+ Đường kính: 0,2- 2 micromet
+ Hình dạng: hình hạt, hình móc, hình chữ V , hình que...
+ Ở kì giữa NST gồm 2 cromatit gắn nhau tại tâm động
+ Mỗi cromatit gồm 2 thành phần đó là ADN và protein loại histon . Đơn vị cấu trúc nên NST là Nuclêôxôm muỗi nuclêôxôm gồm 146 cặp nu và 8 phân tử protein loại histon, các Nuclêôxôm này được nối với nhau bởi các đoạn phân tử ADN và protein loại histon
* Chức năng
_ NST là cấu trúc mang gen, mỗi gen nằm ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc số lượng NST đều dẫn tới sự biến đổi về gen và làm thay đổi tính trạng di truyền
- NST mang gen có bản chất là ADN , có vai trò quyết định đối với sự di truyền. Chính sự tự nhân đôi của ADN đã giúp cho NST được nhân đôi thông qua đó các gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể
Câu 2
Khi cho 2 cây ngô giao phấn với nhau thu được 455 cây thân cao: 152 cây thân thấp= 3 thân cao: 1 thân thấp
Suy ra thân cao là tính trạng trội
Quy ước A thân cao
a thân thấp
F1 thu được 3 thân cao: 1 thân thấp= 4 kiểu tổ hợp giao tử= 2× 2
Suy ra các cây ở P dị hợp 2 cặp gen giảm phân cho 2 loại giao tử
Suy ra P có KG : Aa( thân cao) × Aa( thân thấp )
G : A,a. A,a
F1 1AA: 2Aa : 1aa
KH 3 thân cao: 1 thân thấp
Câu 1
Quy ước:. A quả đỏ
a quả vàng
P:(t/c) AA ( quả đỏ) × aa ( quả vàng)
G: A. a
F1 Aa ( quả đỏ)
F1 × F1 Aa( quả đỏ) × Aa(quả đỏ)
G A,a. A,a
F2 1AA: 2Aa: aa
KH 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Cho F1 lai vs cây quả đỏ xảy ra 2 trường hợp
Th1 Aa( quả đỏ) × Aa(quả đỏ)
F2 1AA: 2Aa: 1aa
KH : 3 quả đỏ: 1 quả vàng
Th2 Aa ( quả đỏ) × AA ( quả đỏ)
G .......
F2 1AA: 1Aa
KH 100% quả đỏ
Ta có
A= T và G= X
Theo bài ra ta có T = 400Nu
Mà A= T suy ra A= 400 Nu
Ta có A+G= tổng số Nu/2 = 1400/2= 700 Nu
Mà A= 400 suy ra G= 700-400=300Nu
Mà G=X suy ra X=300Nu
Ta có: tổng số Nu của ADN là 3060×2:3,4= 1800 Nu
Ta có A+ G = N/2=1800/2= 900Nu
Theo bài ra ta có: A= 1/2G suy ra ta có pt 1/2G+G =900
Tương đương 3G = 1800
Suy ra G = 600= X
Suy ra A =T = 900- 600= 300 Nu