Câu 1: Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hóa học sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) a)Cu->CuO->CuCl2->Cu(OH)2-> CuO->Cu. b)Al->Al2O3->AlCl3->Al(OH)3->Al2O3->Al.
Câu 2: Nêu tính chất hóa học của oxit axit, oxit bazơ, axit, bazơ tan, bazơ không tan, muối, kim loại? Viết một phương trình hóa học minh họa cho mỗi tính chất.
Câu 3: Nhận biết bằng phương pháp hóa học: a) 3 kim loại Al, Ag, Fe. b) 4 dd: NaOH, H2SO4, BaCl2, KNO3 chỉ dùng quỳ tím. c) 4 dd: KCl, K2SO4, HCl, Ba(OH)2 chỉ dùng quỳ tím.
Câu 4: Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra khi cho: a) Kẽm vào dd Đồng (II) clorua. b) Đồng vào dd Bạc nitrat. c) Bari clorua vào dd axit sunfuric. d) Đồng (II) oxit vào dd axit clohidric. e) Natri vào dd Đồng (II) sunfat
Câu 5: Cho 51,2 gam hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 300ml dd HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 8,96l khí (đktc). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính nồng độ mol dd HCl cần dùng.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Al và Fe trong dd HCl dư thì thu được 8,96l khí không màu (đktc) a) Viết PTHH b) Tính thành phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 18,6g hỗn hợp gồm Fe và Cu trong đó dd HCl dư thì thu được 2,24l khí không màu ở đktc. a) Viết PTHH b) Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 2,5g một kim loại hóa trị II vag nước dư thì có 1,4l khí H2 sinh ra ở đktc. Xác định kim loại trên.
Câu 9: Khử hoàn toàn 16g oxit của một kim loại hóa trị II bằng khí H2 thu được 12,8g kim loại. Xác định tên kim loại đó và thể tích khí H2 cần dùng.
Câu 10: Dẫn 56ml khí SO2 ở đktc đi qua 350ml dd CaOH2 a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,8g hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng một lượng dd HCl 14,6% vừa đủ. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 28,5g muối khan. a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng HCl cần dùng c) Tính C% dd muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 1: Cho ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST ở một loài sinh vật cụ thể? Phân biệt bộ NST lưỡng bội và đơn bội.
Câu 2: Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho quy luật phân ly độc lập của Menden như thế nào?
Câu 4: Thể đa bội là gì? Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường thông qua những biểu hiện gì?
Câu 1: Vì sao nói tế bào mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng? Cho ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST ở một loài sinh vật cụ thể.
Câu 2: Muốn xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? Hãy giải thích cách làm.
Câu 3: Phân biệt thường biến và đột biến.
Câu 4: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành chuỗi axit amin và chức năng của protein hãy viết sơ đồ biểu diễn khái quát mối liên hệ giữa gen và tính trạng? Hãy giải thích.