HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
I/ Lập phương trình phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng e.
1. NH3 + O2 ->NO + H2O
2. Cu + Cl2 ->CuCl2
3. Na + H2O -> NaOH + H2
4 Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
5. Mg + HNO3 ->Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
6. Zn + H2SO4 ->ZnSO4 + H2S + H2O
7. MnO2 + HCl -> MnCl2 + Cl2 + H2O
8. KClO3 ->KCl + O2
9. Cl2 + KOH -> KCl + KClO3 + H2O
10. Fe3O4 + HNO3 -> Fe(NO3)3 + NO + H2O
11. M + HNO3 -> M(NO3)n + NO2 + H2O (Với M là kim loại hoá trị n)
12. C6H12O6 + H2SO4 đ -> SO2 + CO2 + H2O
Cho tam giác ABC vuông tại A có góc ABC = 60. Giá trị của cos (BA, BC)
Oxit cao nhất của nguyên tố X có dạng XO2. Trong bảng tuần hoàn, X thuộc
Phi Kim X có hóa trị với Hidro bằng hóa trị cao nhất với oxi.CÔng thức oxit cao nhất của X là
nguyên tử M có câu hình e là 1s22s2p4 Ion tương ứng của M là
trong mặt phẳng Oxy A(3,2) B(-5,4) và C(x,1) tìm x =3 để điểm a,b,c thẳng hàng
Một nguyên tố R có 2 electron ngoài cùng thuộc phân lớp 3p. Hợp chất oxit cao nhất của R có tỉ lệ khối lượng mR : : mO= 7 : 8. Tên R và hợp chất với hiđro là:
A. S, H2S B. Si, SiH4 C. C, CH4 D. P, PH3