Chia 57,6 gam hỗn hợp X gồm M2CO3 và MHCO3 ( tỉ lệ mol tương ứng là 2:3 ) thành 2 phần bằng nhau
Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y . Nhỏ từ từ đến hết 200ml dd HCl 1M vào Y thu đc V lít CO2 (đktc )
a/ xác định M
b/ tính giá trị V
c/ cho 5,76 gam X trên tác dụng với dung dịch BaCl2 dư . Tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc các phản ứng
Cho 13,7 gam Ba vào 200 gam dd hỗn hợp gồm Cuso4 8% và hcl 2,19% đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd A kết tủa B và V lít khí (đktc) . Lọc kết tủa B , rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu đc m gam chất rắn
Xác định giá trị m và V
Tính nồng độ phần trăm dd A
Hỗn hợp X gồm kl R và oxit R2O3 . Dẫn khí CO dư đi qua m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao , phản ứng kết thúc thu đc 11,2 gam R . Hòa tan toàn bộ lượng R thu đc trong dd HCl dư thoát ra 4,48 lít khí . Ngâm m gam hh X trong dd cuso4 dư , kết thúc phản ứng thu đc (m+0,8) gam chất rắn
Xác định kl R
Tìm m
Thỏi dòng khí co đi qua ống sứ chứa 6,1g hh A gồm cuo al2o3 và oxit của kl R đốt nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng là 4,82g . Cho toàn bộ lượng chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150ml dd hcl 1M thu đc 1,008 lít khí h2 và 1,28g chất rắn ko tan. Xác định R
Hòa tan hoàn toàn 8,56 gam 1 muối clorua vào H2O thu đc 200ml dd Y . Lấy 25ml dd Y tác dụng với dd AgNO3 dư thu đc 2,87 gam muối kết tủa trắng
a/ xác định ct của muối clorua đã dùng
b/ từ muối X viết các PTHH theo sơ đồ sau
X---NaOH-->Y1---H2O-->Y2---KOH-->Y3---G1(bay lên )
Y3---G2(bay lên )