HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Bài 1:a) Ta có:\(a=\dfrac{v-v_0}{t-t_0}=\dfrac{10-50}{20}=-2\) (m/\(s^2\))=> PTCĐ: \(x=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\) \(\Leftrightarrow\) \(x=50t+\dfrac{1}{2}.\left(-2\right).t^2\) \(\Leftrightarrow\) \(x=50t-t^2\)b) Quảng đường vật đi được:\(S=v_0+\dfrac{1}{2}at^2\)\(=50.20+\dfrac{1}{2}.\left(-2\right).20^2=600\) (m)
Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyênYêu cầu : Tại bước 2 của thuật toán tìm max, thay phép gán a1 cho max bằng phép gán aN cho max thì thuật toán được viết lại như thế nào. Viết lại thuật toán và mô phỏng thuật toán bằng một dãy số cụ thể.
Hãy mô tả thuật toán tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên 1. Xác định Input, Output2. Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ khối3. Mô phỏng thuật toán với bộ Input cụ thể
a) Ptcđ: \(x_A=x_0+v_0.t+\dfrac{1}{2}.a.t^2=2t+0,5t^2\)b) Ptcđ: \(x_A=-2.t-0,5t^2\)
R = 10cm = 0,1mTa có: \(a_{ht}=r.\omega^2\) \(\Rightarrow\omega=\sqrt{\dfrac{a_{ht}}{r}}=\sqrt{\dfrac{0,4}{0,1}}=2\) (rad/s)Chu kì chuyển động của vật đó là: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2\pi}{2}=\pi\approx3,14\) (s)
Tại bước 2 của thuật toán tìm max, thay phép gán a1 cho max bằng phép gán aN cho max thì thuật toán được viết lại như thế nào. Viết lại thuật toán và mô phỏng thuật toán bằng một dãy số cụ thể.
ĐK: \(x+1\ge0 \) \(x\ge-1\) \(x+2\ge0\) \(\Leftrightarrow\) \(x\ge-2\) \(\Rightarrow\) \(x\ge-1\) \(x+3\ge0\) \(x\ge-3\)Vậy TXĐ \(D=\left(-1;+\infty\right)\)