1. Một vật được ném ngang ở độ cao 45m . Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g=10m/s^2 . Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là ?
2. Một hòn bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 1,25m . Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà cách mép bàn là 2m ( theo phương ngang ) . Lấy g=10m/s^2 . Vận tốc của hòn bi lúc rơi khỏi mép bàn là ?
3. Phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang có dạng y=1/10 x^2 biết g=9,8m/s^2 . Vận tốc ban đầu của vật là ?
4. Một vật được ném ngang ở độ cao 80m , ngay lúc chạm đất vận tốc của nó là 50m/s . Vận tốc ban đầu là ?
5. Một máy bay ngang với tốc độ 150m/s , ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất . Lấy g=9,8m/s^2 . Tầm bay xa của gói hàng là ?
1. Cho hợp chất RH3 trong đó Hiđro chiếm 17,65% về khối lượng . Nguyên tố R là ?
2. Nguyên tố X có hóa trị cao nhất đối với oxi gấp 3 lần hóa trị đối với hiđro . Hợp chất oxit cao nhất của X có tỉ khối hơi so với Nitơ là 2,857. Vậy vị trí của X trong bảng tuần hoàn là ?
3. Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hiđro là RH3 . Trong hợp chất oxit cao nhất , R chiếm 43,66% khối lượng . Vậy R là ?
4. Y là một nguyên tố phi kim thuộc chu kì 3 trong BTH , Y tạo được hợp chất khí với hiđro và có công thức oxit cao nhất là YO3 . Hợp chất tạo bởi Y và kim loại M là MY2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng . Vậy M là ?
1. Một khúc gỗ có khối lượng là 200g chuyển động trượt thẳng đều thì số chỉ lực kế là 0,5N trên bàn nằm ngang . Lấy g=10m/s^2 . Hệ số ma sát trượt là ?
2. Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát lăn là 0,2 . Lấy g=10m/s^2. Độ lớn của lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là bao nhiêu ?
3. Một xe tải có khối lượng 2 tấn đang chạy , hãm phanh và độ lớn của lực hãm là ? A. 10m/s ; 6666,7N . B. 5m/s ; 333,3 N C. 15m/s ; 4333,6N. D. 8m/s ; 5555,5N