1. Cho 2 điện tích q1 = -10^-6C, q2 = -3.10^-6C đặt cách nhau 60cm trong không khí. Xác định lực tương tác giữa chúng. 2. Cho 2 điện tích q1 = 9nC, q2 = 120pC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 60cm trong không khí. Tại điểm M đặt điện tích q3 = 3 MC. Xác định lực tác dụng lên q3, biết rằng AM = 40cm, BM = 10cm
Bài 1. Lập phương trình tham số, phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta\) biết:
a) \(\Delta\) đi qua G (-2; 5) và song song với đường thẳng d: 2x - 3y - 3 = 0
b) \(\Delta\) đi qua H (-2; 5) và vuông góc với đường thẳng d: x + 3y + 2 = 0
c) \(\Delta\) đi qua P (-3; 2) và song song với đường thẳng d: 4x - 5y + 1 = 0
Bài 2. Tính khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta\), trong mỗi trường hợp sau:
a) M (5; 1) và \(\Delta\): 3x - 4y - 1 = 0
b) M (-2; -3) và \(\Delta\): \(\left\{{}\begin{matrix}x=-2+3t\\y=-1+4t\end{matrix}\right.\)
Bài 1. Giải các bất phương trình:
a) \(\left(x-4\right)\left(x-1\right)\left(x+2\right)< 0\)
b) \(\left(x+3\right)\left(2x-5\right)x^2< 0\)
c) \(\dfrac{5}{1-x}>\dfrac{1}{x+2}\)
d) \(\dfrac{-x-16}{2x+1}\le-3\)
e) \(\dfrac{x^2+3x-1}{2-x}>-x\)
f) \(\left|2x-5\right|< x+2\)
Bài 2. Giải các bất phương trình:
a) \(\dfrac{3-2x}{x-1}\ge0\)
b) \(\left|-2x-3\right|\le11\)
c) \(\dfrac{x^2-x-10}{x^2+2x-3}\ge2\)
d) \(9x^2\le4x\)
e) \(\left(2x+5\right)\left(2x^2-1\right)\le0\)
f) \(x\left(x-3\right)^2-\left(3-x\right)\ge0\)
g) \(\dfrac{2-x}{3x-2}\ge1\)
h) \(\dfrac{2}{x^2-3x+2}-\dfrac{3}{x-1}\ge0\)
i) \(\left|x^2-2x+8\right|\le2x\)
Bài 1. Giải các bất phương trình:
a) \(\dfrac{2x-1}{x-2}< \dfrac{1}{4x+2}\)
b) \(\left|x^2+5x+4\right|>x^2+3x-4\)
c) \(\dfrac{x+2}{3}-x+1>x+3\)
d) \(\dfrac{3x+5}{2}-1\le\dfrac{x+2}{3}+x\)
Bài 2. Xét dấu các biểu thức:
a) \(f\left(x\right)=\left(x-3\right)\left(2x+3\right)\)
b) \(g\left(x\right)=\left(-2x+3\right)\left(x-2\right)\left(x+4\right)\)
c) \(h\left(x\right)=\dfrac{\left(x+2\right)\left(4-x\right)}{3-2x}\)
d) \(k\left(x\right)=\dfrac{2}{3-x}-\dfrac{1}{3+x}\)
Câu 1: Cho Cl (Z =17), Mg (Z=12), S (Z=16), Ca (Z=20). Cho biết: hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị với hiđro, công thức hóa trị cao nhất và công thức hợp chất khí với hiđro của các nguyên tố trên (nếu có). Câu 2: Cho hai nguyên tố A và B cùng thuộc một nhóm A, hai chu kì kế tiếp trong BTH. Biết tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của A và B bằng 30. Tìm ZA, ZB và xác định vị trí trong BTH.
Đường tròn tâm (O) bán kính AB. Trên đường thẳng AB lấy điểm C sao cho B nằm giữa A,C. Kẻ tiếp tuyến CK với đường tròn (O) (K là tiếp điểm), tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt đường thẳng CK tại H. Gọi I là giao điểm OH và AK, J là giao điểm của BH với đường tròn (O) (J không trùng với B) a) Chứng minh AJ.HB = AH.AB b) Chứng minh 4 điểm B, O, I, J cùng nằm trên một đường tròn.
Câu 1: Giải phương trình và hệ phương trình
a) \(\sqrt{4x^2-4x+9}=3\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}3x-y=5\\2y-x=0\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
a) Cho hai đường thẳng (d\(_1\)): y = 2x - 5 và (d\(_2\)): y = 4x - m (m là tham số). Tìm tất cả các giá trị của tham số m để (d\(_1\)) và (d\(_2\)) cắt nhau tại một điểm trên trục hoành Ox
b) Rút gọn biểu thức: \(P=\left(\dfrac{\sqrt{x}}{3+\sqrt{x}}+\dfrac{2x}{9-x}\right):\left(\dfrac{\sqrt{x}-1}{x-3\sqrt{x}}-\dfrac{2}{\sqrt{x}}\right)\) với x > 0, x \(\ne\) 9, x \(\ne\) 25
Câu 1: Cho phương trình: x\(^2\) - 5x + m = 0 (m là tham số)
a) Giải phương trình trên khi m = 6
b) Tìm m để phương trình trên có hai nghiệm x\(_1\), x\(_2\) thỏa mãn: \(\left|x_1-x_2\right|=3\)
Câu 2: Cho phương trình 2x\(^2\) - 6x + 3m + 2 = 0 ( với m là tham số). Tìm các giá trị của m để phương trình đã cho có hai nghiêm x\(_1\), x\(_2\) thảo mãn: \(x^3_1+x^3_2=9\)