Ai giúp mình với ạ, mùnb cần gấp ấy
Đề 1:
" Quanh năm buôn bán ở mom sông
Nuôi đủ năm con với một chồng
Lặn lội thân cò khi quãng vắng
Eo sèo mặt nước buổi đò đông
Một duyên hai nợ âu đành phận
Năm nắng mười dám quản công
Cha mẹ thói đời ăn ở bạc
Có chồng hờ hững cũng như không."
("Thương vợ, Trần Tế Xương)
Câu 1: Xác định thể tthể thơ và phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ.
Câu 2: Nêu nội dung chính hai câu thơ đầu.
Câu 3: Tìm ra và chỉ ra hai biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ và nêu hiệu quả của một biện pháp tu từ?
Đề 2:
"Nắng trong mắt những ngày thơ bé
Cũng xanh mơn như thể lá trầu
Bà bổ cau thành tám tám chiếc thuyền cau
Chở sớm chiều tóm tém
Hoàng hôn đọng trên môi bà quạch thẫm
Nắng xiên khoai qua liếp vách không cài
Bóng bà đổ xuống đất đai
Rủ châu chấu, cào cào về cháu bắt
Rủ rau má, rau sam...
Vào bát canh ngọt mát
Tôi chan lên suốt dọc tuổi thơ mình"
("Thời Thời nắng xanh, Trương Nam Hương")
Câu 1: Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ.
Câu 2: Hùnh bóng quê nhà trong kí ức của tác giả được tái hiện qua những hình ảnh nào?
Câu 3: Xác định một biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ và nêu hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ đó?
Cây dừa xanh toả nhiều tàu
Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh
Ai mang nước ngọt, nước lành
Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa
Tiếng dừa làm dịu nắng trưa
Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo
Trời trong đầy tiếng rì rào
Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra...
Đứng canh trời đất bao la
Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi.
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì?
Câu 2: Chỉ ra và nêu hiệu quả của hai biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ trên?
Câu 3: Bức tranh thôn quê hiện lên qua những hình ảnh nào? Nêu ý nghĩa của những hình ảnh đó?
Câu 4: Từ bài thơ trên, viết một đoạn văn ngắn khoảng 8-10 dòng, trình bày tình cảm của anh/ chị đối với quê hương.
Giúp mình với, mình đang cần gấp
Bài 1: Viết cấu hình đầy đủ và cho biết sô hiệu nguyên tử của các nguyên tố có lớp electron ngoài cùng sau: a. Nguyên tử R có 5 e ở lớp thứ 3 (lớp M) b. Nguyên tử X có mức năng lượng cao nhất là 5p, có chứa 5e. c. Nguyên tử Y có lớp ngoài cùng là lớp thứ tư và có chứa 3e d. Có tổng số e trong phân lớp p là 7. e. Là nguyên tố p, có 4 lớp, 3 lớp ngoài cùng. f. Là nguyên tố d, có 4 lớp, 1 e lớp ngoài cùng. g. Là nguyên tố s, có 4 lớp, 1 e lớp ngoài cùng. h. phân lớp electron cuối cùng của hai nguyên tử A, B lần lượt là 3p, 4s. Tổng số electron của hai phân lớp này là 5, hiệu số electron của hai phân lớp này là 3
Bài 2: Nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y lần lượt có phân lớp ngoài cùng là 4px và 4sy . Biết số proton bằng số nơtron trong hai nhân nguyên tử X và Y. X và Y không phải là khí hiếm. a. Cho biết X, Y là kim loại hay phi kim. b. Viết cấu hình e nguyên tử của mỗi nguyên tố X, Y (biết rằng tổng số e trong hai phân lớp ngoài cùng của nguyên tử hai nguyên tố bằng 7)
Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố X có số electron ở mức năng lượng cao nhất là 4p5 . Tỉ số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 0,6429. a. Tìm số điện tích hạt nhân và số khối của X. b. Nguyên tử của nguyên tố R có số nơtron bằng 53,143% số proton của X. Khi cho R tác dụng với X được hợp chất RX2 có khối lượng gấp 5 lần khối lượng R đã tham gia phản ứng. Viết cấu hình e của R và viết phương trình phản ứng.
Bài 4: Hợp chất Y có công thức MX2trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hai nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hai nhân X sô nơtron bằng số proton. Tổng số proton của MX2 là 58. a. Tìm Ax và Ay. Xác định công thức của MX2. b. Viết cấu hình electron của X, M
Bài 1: Viết cấu hình đầy đủ và cho biết sô hiệu nguyên tử của các nguyên tố có lớp electron ngoài cùng sau: a. Nguyên tử R có 5 e ở lớp thứ 3 (lớp M) b.nguyên tử X có mức năng lượng cao nhất là 5p, có chứa 5e. c. Nguyên tử Y có lớp ngoài cùng là lớp thứ tư và có chứa 3e d. có tổng sô e trong phân lớp p là 7. e. là nguyên tố p, có 4 lớp, 3 lớp ngoài cùng. f. là nguyên tố d, có 4 lớp, 1 e lớp ngoài cùng. g. là nguyên tố s, có 4 lớp, 1 e lớp ngoài cùng. h. phân lớp electron cuối cùng của hai nguyên tử A, B lần lượt là 3p, 4s. Tổng sô electron của hai phân lớp này là 5, hiệu số electron của hai phân lớp này là 3
Bài 2: Nguyên tử của 2 nguyên tố X và Y lần lượt có phân lớp ngoài cùng là 4px và 4sy . Biết số proton bằng số nơtron trong hai nhân nguyên tử X và Y. X và Y không phải là khí hiếm. a. Cho biết X, Y là kim loại hay phi kim. b. Viết cấu hình e nguyên tử của mỗi nguyên tố X, Y (biết rằng tổng số e trong hai phân lớp ngoài cùng của nguyên tử hai nguyên tố bằng 7)
Bài 3: Nguyên tử của nguyên tố X có số electron ở mức năng lượng cao nhất là 4p5 . Tỉ số giữa số hạt không mang điện và số hạt mang điện là 0,6429. a. Tìm số điện tích hạt nhân và số khối của X. b. Nguyên tử của nguyên tố R có số nơtron bằng 53,143% số proton của X. Khi cho R tác dụng với X được hợp chất RX2 có khối lượng gấp 5 lần khối lượng R đã tham gia phản ứng. Viết cấu hình e của R và viết phương trình phản ứng. Bài 6: Hợp chất Y có công thức MX2 trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Trong hai nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong hai nhân X sô nơtron bằng số proton. Tổng số proton của MX2 là 58. a. Tìm Ax và Ay. Xác định công thức của MX2. b. Viết cấu hình electron của X, M