Một hợp chất cấu tạo từ ion M+ và M2-. Tổng số hạt trong phân tử M2M là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối là 44. Số khối của M+ nhiều hơn X2- LÀ 23. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn X2- là 31. Xác định vị trí của M, X trong bảng tuần hoàn.
Nguyên tố R là phi kim nhóm A. Tỉ lệ giữa phần trăm nguyên tố R trong oxit cao nhất và %R trong hợp chất khí với hidro bằng 0,5955.
a. Xác định R, viết cấu hình e, nêu vị trí của R trong BTH.
b. Cho 4,05 gam kim loại M (chưa rõ hóa trị) tác dụng hết với đơn chất của nguyên tố R thì thu được 40,05 gam muối. Xác định M
Nguyên tử A có tổng số hạt p, n, e là 82, trong đó số hạt mang điện gấp 1,733 lần số hạt không mang điện. Nguyên tử B có số hiệu nguyên tử nhiều hơn số hiệu nguyên tử A là 3.
a. Viết kí hiệu nguyên tử A, B. Viết cấu hình e của các nguyên tử A, B và ion A3+, A2+,, B+, B2+. Nêu vị trí của nguyên tố A, B trong bảng tuần hoàn.
b. Cho m gam hh A,B vào dung dịch HCl dư thu được 0,56 lít khí (đktc) và còn lại 3g rắn không tan. Tính m?
Nguyên tử nhôm có bán kính 1,43 Ao và có nguyên tử khối là 27u (1u= 1,6605.10-24g).
a. Tính khối lượng riêng (g/cm3) của nguyên tử Al.
b. Trong thực tế thể tích thật của các nguyên tử chiếm 74% của tinh thể, còn lại là khe trống. Tính khối lượng riêng đúng của Al.
Cho nguyên tử có tổng số hạt là 43, trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 10.
a. Tìm số hiệu nguyên tử và số khối của X. Viết cấu hình e, nêu vị trí của X trong BTH.
b. So sánh tính chất hóa học, độ âm điện, bán kính nguyên tử của X với các nguyên tố lân cận.
c. Viết CTHH hidroxit của X và 2 nguyên tố đứng ngay sau X (cùng thuộc một chu kì). So sánh tính bazơ của các hidroxit đó, nhận biết chúng chỉ bằng một thuộc thử.
d. Hòa tan 0,69g X vào 100g nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Tính C phần trăm của chất tan trong dung dịch Y? Trung hòa Y cần 50ml dung dịch HCl aM. Tính a?