HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Gọi mol Fe2O3 là a
=> nCu= 2a
=> 160a + 64a = 14.4
=>a = 9/140(mol)
=> mCu=9/140*64=4.14(g)
do cu không tan trong dung dịch HCl => m = 4.14(g)
Có
a)CuO + 2HCl ➞ CuCl2 + H2O
...0.01....................0.01..............(mol)
b)nCuO=0.8/80=0.01(mol)
C%=(0.01*135)/(0.8+200)*100%=66.723%
Ta có dA/O2=1.0625
=>MA=1.0625*32=34(mol)
Trong A có S , H , có thể cóO
Ta thấy mO2 phản ứng = 6.4+1.8-3.4=4.8(g)
=mO2sản phẩm=6.4*64*32+1.8/18*16=4.8(g)
=>trong A không có O
Gọi công thức hóa học của A là HxSy
x/y=(1.8/18*2)/(6.4/64)=2/1
mà MA=34
=> Công thức hóa học của A là H2S
Gọi công thức hóa học của Oxit là MxOy
=> 2y/x là hóa trị của M
nHCl =0.3*1=0.3(mol)
Ta có phương trình phản ứng
MxOy + 2y HCl ➞ xMCl2y/x + yH2O
0.3/2y..........0.3.........................................(mol)
MMxOy=8/(0.3/2y)=16y/0.3(mol)
=>M=(16y/0.3-16y)/x=2y/x*(56/3)
nghiệm duy nhất là2y/x=3=>M=56(Fe)
Công thức hóa học của Oxit là Fe2O3
nCa(OH)2=0.1*0.5=0.05(mol)
a) Ca(OH)2 + 2 HCl ➞ CaCl2 + 2 H2O
......0.05.............0.1..........0.05.........0.1.......(mol)
b) V=0.1/1=0.1(l)=100ml
mCaCl2=0.05*111 =5.55(g)
c) CM CaCl2=0.05/(100+100)=0.25(M)
a) nHCl=0.1*1=0.1(mol)
Ta có phương trình sau
2 HCl + Ca(OH)2 ➞ CaCl2 + 2 H2O
....0.1........0.05............0.1..........................(mol)
V=0.05/1=0.05(l)=50ml
b)CM (CaCl2)=0.1/(0.1+0.05)=2/3(M)
c)mCaCl2=111*0.1=11.1(g)
Dao dấm ăn có thành phần chính là axit axetic chất này có đầy đủ tính chất hóa học của 1 oxit mà quần áo lại có nguyên liệu chính là xenlulozo chất này bị tan trong axit nên giấm phá hủy quần áo