nhiệt phân 4,385 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl. Toàn bộ lượng O2 thu được tác dụng hết với cacbon nóng đỏ thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp Y (gồm CO và CO2) có tỷ khối so với H2 là 16. Tính số mol mỗi số có trong Y và xđ khối lượng muối KMnO4 có trong hỗn hợp X
Bài 1:Hòa tan hoàn toàn một oxit sắt của dd H2SO4 loãng dư thu được dd X. Chia X ra làm nhiều phần nhỏ có thành phần tương đương nhau
Phần 1: Cho bột Cu vào thấy bột Cu tan
a) Cho biết oxit sắt là oxit nào. Viết PTHH nếu có
b) Lấy các phần nhỏ của X cho tác dụng lần lượt với các chất, dd sau: Fe, Cl2, dd Na2CO3, dd NaNO3. Viết PTHH nếu có
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Na, Ba, BaO, Na2O, vào nước dư thu được dd X có chứa 0,15mol Ba(OH)2 và 3,36lít H2 (đktc). Hấp thụ hoàn toàn 0,49mol CO2 vào dd X. Thu được 21,67gam kết tủa và dd Y
a) Xác định m
b) Cô cạn Y đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam muối khan. Tính m
c) Nếu thêm V lít dd Ca(OH)2 0,02M vào \(\dfrac{1}{10}\) dd Y thì giá trị nhỏ nhất của V là bao nhiêu để thu được lượng kết tủa lớn nhất
Bài 3: dd hỗn hợp Y chứa Na2CO3 1M, NahCO3 0,5M cho từ từ đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd Y thu được V lít CO2
a) Viết PTHH và tính V, các phản ứng trên xảy ra hoàn toàn
b) Nếu đổ từ từ đến hết 100ml dd Y vào 200ml dd HCl 1M ở trên thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được tối đa bao nhiêu lít CO2
Bài 1:Hòa tan 10 gam CuO trong dd axit H2SO4 24,5%vừa đủ, làm lạnh dd này xuống nhiệt độ thấp thấy tách ra 15,625 gam tinh thể T, phần dd bão hòa lúc này có C% =24,54%
Bài 2:Cho 38,2gam hỗn hợp 2 muối cacbonat tác dụng với dd HCl dư thu được 6,72 lít khí. Tính khối lượng muối thu được
Câu 1:Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các ống nghiệm mất nhãn chứa 4 dd: MgCl2, BaCl2, H2SO4, và K2CO3
Câu 2:Cho 20,4 gam hỗn hợp X (Fe, Zn, Al) tác dụng với dd HCl dư thu được 10,08lít H2 (đktc). Mặt khác 0,2 mol X tác dụng vừa đủ 6,16 lít Cl2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4gam X
Câu 3:Hỗn hợp A gồm hai kim loại Na và Al
1. Hòa tan A vào nước dư:
a) Xác định tỉ lệ số mol \(\dfrac{n_{Na}}{n_{Al}}\) để hỗn hợp A tan hết
b) Nếu khối lượng A là 16,9 gam cho tan hết trong lượng nước dư thì thu được 12,32lít khí H2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong A
2. Cho 16,9 gam hỗn hợp như trên vào 2lít dd HCl 0,75M, phản ứng xong thu được dd X. Cho 2lít dd KOH vào X kết thúc phản ứng thì thu được 7,8gam kết tủa. Xác định nồng độ mol/lít của dd KOH đã dùng
Bài 1: Nung nóng hỗn hợp Cu, Ag trong O2 dư, sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho A vào dd H2SO4 đặc nóng dư thu được dd B và khí C. Khí C tác dụng với dd KOH thu được dd D. dd D vừa tác dụng với BaCl2, vừa tác dụng NaOH. Xác định thành phần các chất có trong A, B, C, D. Viết PT các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên
Bài 2:a) Khử hoàn toàn 6,4 gam một oxit kim loại cần dùng 0,12 mol H2. Kim loại thu được cho tác dụng với dd HCl dư thu được 0,08 mol H2. Xác định CTHH của oxit kim loại trên
b) Trong bình cầu chứa đầy HCl (đktc), người ta cho vào bình cầu đấy nước cất để hòa tan hết lượng HCl trên. Tính nồng độ % của axit thu được
Bài 3:Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe. Lấy 14,7gam hỗn hợp A cho tác dụng với dd NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7gam hỗn hợp A cho tác dụng với dd HCl dư, sinh ra 10,08lít khí (đktc) và dd B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư, kết tủa tạo thành được rửa sạch, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Bài 4:a)Có 4 chất bột màu trắng là: Na2O, P2O5, MgO, Al2O3, chỉ được dùng thêm nước và quỳ tím, hãy nêu cách để phân biệt từng chất
b)Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm FeCl, CaCO3, AgCl
Bài 1:a)Hãy tính toán và nêu cách pha chế 500ml dd NaCl 0,9% (d=1,009g/cm3) (nước muối sinh lý) từ muối ăn nguyên chất và nước cất
b)Nêu các cách điều chế NaOH và Mg(OH)2 từ những loại hợp chất khác nhau và chỉ bằng một phản ứng
Bài 2:a)Hòa tan m gam tinh thể Na2CO3.5H2O vào V ml dd Na2CO3 C% (khối lượng riêng bằng D g/ml) thu được dd X. Lập công thúc tính nồng % của dd X theo m, V, C% và D
b)Hòa tan hết 3,2 gam oxit M2Om (M là kim loại) trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dd và làm lạnh nó, thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó
Bài 3:Nung a gam Cu trong V lít O2 đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đun nóng A trong b gam dd H2SO4 98% (lượng vừa đủ) sau khi tan hết được dd B chứa 19,2 gam muối và khí SO2. Cho khí SO2 hấp thụ hoàn toàn bởi 300ml dd NaOH 0,1M thu được 2,3gam hỗn hợp 2 muối. Tính a, b, và V (ở đktc)
Bài 4:A là dd H2SO4 0,2M, B là dd H2SO4 0,5M. Phải trộn A và B theo tỷ lệ thể tích như thế nào để được dd H2SO4 0,3M
Bài 5:Rót 400ml dd BaCl2 5,2% (D=1,003g/ml) vào 100ml dd H2SO4 20% (D=1,4g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dd còn lại sau khi tách bỏ kết tủa