4.Dàn ý:
A.MB: Là đồ dùng thân thuộc với người dân VN
B.TB:
1.Nguồn gốc, xuất xứ:
_Làng làm nón nổi tiếng: làng Chuông (Thanh Oai- Hà Nội; Huế; Quảng Bình;....)
_Sản phẩm của ngành thủ công nghiệp, nhờ vào bàn tay khéo léo của con người.
2.Đặc điểm, cấu tạo:
_Hình dáng: hình chóp
_Các bộ phận:
+Vành nón (làm từ nan che được vót nhẵn với những đường kính khác nhau).
+Quai nón ( vải, dây, khăn mùi xoa)
+Nhôi (len đan vào ở 2 bên ở trong nón)
+Chủm nón (chỉ, cước khâu)
_Nguyên liệu làm nón:
+nan tre
+lá nón
+cước
+len, chỉ
+tranh, ảnh nhỏ ( trang trí bên trong nón)
+quang dầu
_Cách làm:
+Tạo khung chắc chắn
+chọn, khâu lá vào khung nan, tranh, ảnh ở mặt trong nón.
+làm nôi nón
3.Công dụng:
_Che nắng, che mưa.
_Quảng bá du lịch (nón Huế)
_Biểu diễn văn nghệ (nón quai thao hát quan họ)
_Quạt mát, đựng
4.Bảo quản và sử dụng:
_Dùng khi đi làm đồng,...
_Khi khong sử dụng treo nón không để nón bị gãy vành, vỡ chủm nón.
_Không để nón ẩm ướt
_Thường xuyên vệ sinh quai nón( giặt, thay)
_Bảo vệ = cách khâu 1 lớp ni lông ra ngoài.
C.KB:
Là vật dụng thân thuộc những vẫn mang đậm nét văn hóa, bản sắc VN