HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho các chất sau: CH3OH (1); CH3COOH (2); HCOOC2H5(3). Thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần là:
A. (1); (2); (3)
B. (3); (1); (2)
C. (2); (3); (1)
D. (2); (1); (3)
Tính chất vật lí nào sau đây không phải của este?
A. Thường là chất lỏng, dễ bay hơi
B. Nhiệt độ sôi thấp do không có liên kết hiđro
C. Thường có mùi thơm dễ chịu
D. Tan nhiều trong nước, không có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ khác nhau
Đặc điểm cấu tạo nào sau đây không của glucozơ?
A. Có 1 nhóm anđehit
B. Có 5 nhóm OH
C. Mạch cacbon gồm 6 nguyên tử C
D. Có 1 nhóm xeton
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi với cạnh a 3 ; B A D ^ = 120 o và cạnh bên SA ⊥ (ABCD). Biết số đo của góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ) và ( ABCD ) bằng 60 o . Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng BD và SC.
A. d = a 29 26
B. d = 3 a 29 26
C. d = 3 a 39 13
D. d = a 16 6
Isoamylaxetat là este có mùi chuối chín. Công thức của isoamylaxetat là
A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
B. C4H9COOCH3
C. CH3OOCCH2CH2CH(CH3)2.
D. CH3COOCH3
Cho các phát biểu sau về glucozơ:
1. Glucozơ còn có tên là đường nho.
2. Glucozơ có 0,1% trong máu người.
3. Glucozơ là chất rắn, không màu, tan trong nước, có vị ngọt.
4. Glucozơ có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây và trong quả chín.
Số phát biểu đúng là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4