Tên tổ chức | Vị trí | Chức năng |
Nơron | Não và tủy sống | Dẫn truyền xung thần kinh và cảm ứng |
Tủy sống | Bên trong xương sống( ống sống) | Phản xạ, dẫn truyền dinh dưỡng |
Dây thần kinh tủy | Khe giữa hai đốt sống | Phản xạ và dẫn truyền của tủy sống |
Đại não | Phía trên não trung gian | Là trung khu của các phản xạ có điều kiện và ý thức |
Trụ não | Tiếp liền với tủy sống |
Chất xám: điều khiển các cơ quan nội quan. Chất trắng: Nhiệm vụ dẫn truyền. |
Tiểu não | Phía sau trụ não dưới bán cầu não | Điều hòa,phối hợp các hoạt động phức tạp, giữ thăng bằng có cơ thể. |
Não trung gian | Giữa đại não và trục não | Trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất , điều hòa nhiệt độ. |
Phần C Hoạt động luyện tập
Nội dung | Trạm A | Trạm B | Trạm C |
1 Nhiệt độ | |||
Nhiệt độ trung bình tháng 1 | -8 độ C | 8 độ C | 5 độ C |
Nhiệt độ trung bình tháng 7 | 18 độ C | 19 độ C | 15 độ C |
Nhận xét chung về chế độ nhiệt | |||
2 Lượng mưa | |||
Các tháng mưa nhiều | 5,6,7,8 | 9,10,11,12 | Từ tháng 10 năm trước đến tháng 3 năm sau |
Các tháng mưa ít | Tháng 9 năm trước đến tháng 4 năm sau | 1,2,3,4,5,6,7,8 | 3,4,5,6,7 |
3 Kiểu khí hậu | Ôn đới lục địa | Địa trung hải | Ôn đới hải dương |
Các kiểu môi trường :
- Ôn đới hải dương
-Ôn đới lục địa
- Địa trung hải
-Núi cao.
Sự khác nhau giữa môi trường ôn đới hải dương và ôn đới lục địa:
Ôn đới Hải dương | Ôn đới Lục địa | |
Phân bố | Vùng ven biển phía Tây | Phía Đông |
Khí hậu | Điều hòa, mưa tương đối nhiều, mưa quanh năm | Tương đối khắc nghiệt, lượng mưa giảm, mưa vào mùa hạ, |
Sông ngòi | Nhiều nước quanh năm, không đóng băng | Nhiều nước mùa xuân hạ, đóng băng mùa đông |
Thực vật | Rừng lá rộng | Rừng lá kim,thảo nguyên |
Sự phân bố các đai thực vật trên dãy An-pơ:
Thực vật thay đổi theo độ cao:
-Dưới 800m :đồng ruộng, làng mạc.
-800-1800 : đai rừng hỗn giao.
- 1800-2200: rừng lá kim
- 2200-3000: đồng cỏ núi cao.
-Trên 3000: băng tuyết vĩnh cửu.
Vì:
Mưa nhiều trên các sường đón gió phía tây . Thực vật thay đổi theo độ cao.