HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Lúc đầu, tỉ số khối lượng của chất phóng xạ A đối với B là 3 : 1. Nếu chu kì bán rã của chúng tương ứng là T và 4T/3 thì sau thời gian bằng 4T tỉ số khối lượng của A đối với B là
A. 1
B. 2
C. 3/2
D. 2/3
Cho 0,12 mol tripanmitin C 15 H 31 COO 3 C 3 H 5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 11,04.
B. 5,52.
C. 33,12.
D. 17,28.
Dung dịch X chứa 2 chất tan đều có nồng độ 1M. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch NaOH 1,5M vào V ml X, thu được m1 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 2: Cho 3V ml dung dịch NaOH 1,5M vào V ml X, thu được m2 gam kết tủa.
- Thí nghiệm 3: Cho 3,5V ml dung dịch NaOH 1,5M vào V ml X, thu được m3 gam kết tủa.
Trong đó m1 < m3 < m2. Hai chất tan trong X là
A. HCl và AlCl3.
B. H2SO4 và Al2(SO4)3.
C. H2SO4 và AlCl3.
D. HCl và Al2(SO4)3.
Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi
A. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên gen.
B. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của loài
C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST
D. Số cặp NST tương đồng trong bộ NST lưỡng bội của loài
Bằng kiến thức đã được học và qua thực tế cuộc sống, hãy chứng minh rằng Nhà nước ta luôn bảo đảm các quyền tự do cơ bản của công dân
Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa axit glutamic và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,28 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,82 mol O2, thu được 27,36 gam H2O; 34,048 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là:
A. 7,13%.
B. 8,34%.
C. 8,66%.
D. 9,12%.
Chất có phản ứng màu biure là
A. Tinh bột.
B. Saccarozơ.
C. Protein.
D. Chất béo.