a,
PTHH
\(CuCl_2+2KOH\) \(\rightarrow\) \(Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
b, Chất rắn sau phản ứng là Cu(OH)2
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{21}{135}=0,16\) mol
\(n_{KOH}=\dfrac{28}{56}=0,5\) mol
So sánh \(\dfrac{0,16}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)
=> CuCl2 hết, KOH dư
Theo phương trình \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,16\) mol
=> \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,16.98=15,24g\)
c, Dung dịch sau phản ứng chứa KCl và KOH dư
Theo pt \(n_{KCl}=2n_{CuCl_2}=0,32\) mol = nKOH(pư)
=> nKOH dư = 0,5-0,32=0,18 mol
Vdd sau phản ứng = 300+70=370 ml = 0,37 l
=> CM dd KCl = \(\dfrac{0,32}{0,37}=0,86M\)
CM dd KOH dư = \(\dfrac{0,18}{0,37}=0,49M\)