1.Hoà tan hoàn toàn 26,4g hỗn hợp gồm M và muối cácbonat của nó (biết M thuộc nhóm IIA) vào dd HCl vừa đủ, thu được 13,44l hỗn hợp khí và khối lượng dd sâu phản ứng tăng 16,8g
a. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí so với metan
b. Xác định M
2. Giải thích tại sao:
a. Khi điều chế khí HCl phải dùng muối NaCl tinh thể và axit H2SO4 đậm đặc
b. Không dùng bình thủy tinh để đựng dd HF
c. Khi điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm thường lẫn khí HCl. Để làm sạch khí Cl2 người ta thường dẫn quá dd nào? Vì sao?
1. Hoà tan hoàn toàn 18,6g hỗn hợp X gồm kim loại M (có hoá trị không đổi) và Al2O3 vào 450ml dd HCl 2M (vừa đủ), thu được 3,36 lít khí thoát ra (đktc)
a) tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
b) xác định kim loại M
2. Một lượng khí Clo làm nhiễm bẩn không khí trong một phòng thí nghiệm. Có thể dùng khí NH3 để loại bỏ Clo . Hãy viết các PTPƯ xảy ra
hỗn hợp 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82g hoàn tan hoàn toàn vào nước được dd A. sục khí clo dư vào dd A rồi cô cạn hoàn toàn dd sau phản ứng thu được 3,93g muối khan. lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dd AgNO3 dư thì thu được 4,305g kết tủa. viết các PTPƯ xảy ra và tính thành phần % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
hỗn hợp NaI, NaBr hòa tan vào nước được dd A cho thêm Brom vừa đủ vào dd A được muối X có khối lượng nhỏ hơn khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu là a gam. Hòa tan X vào nước được dd B, sục khí clo vừa đủ vào dd B, thu được muối Y có khối lượng nhỏ hơn khối lượng muối X là a gam. hãy tính % về khối lượng của các chất trong hỗn hợp muối ban đầu (coi Cl2, Br2, I2 ko phản ứng với nước)