HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Lấy 97,5 gam benzen đem nitro hóa, thu được nitrobenzen (hiệu suất 80%). Đem lượng nitrobenzen thu được khử bằng hiđro nguyên tử mới sinh bằng cách cho nitrobenzen tác dụng với bột sắt trong dung dịch HCl có dư (hiệu suất 100%), thu được chất hữu cơ X. Khối lượng X thu được là
A. 93,00 gam
B. 103,60 gam
C. 116,25 gam
D. 129,50 gam
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai:
I. AABb × AAbb II. AaBB × AaBb III. Aabb × aabb
IV. AABb × AaBB V. AaBB × aaBb VI. AaBb × aaBb
VII. Aabb × aaBb VIII. AaBB × aaBB
Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con mỗi kiểu hình luôn có 1 kiểu gen?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung AgNO3 rắn;
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với H2SO4(đặc);
(c) Sục khí SO2 vào dung dich NaHCO3;
(d) Cho dung dịch KHSO4vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho CuS vào dung dịch HCl loãng.
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 2
B. 3
C. 4.
D. 5.
Este X tạo bởi một α–aminoaxit có công thức phân tử C5H11O2N, hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol O2, sau phản ứng thu được Na2CO3, CO2, H2O và 7,84 lít khí N2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn trong hỗn hợp E là
A. 46,05%.
B. 7,23%.
C. 50,39%.
D. 8,35%.