HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cân bằng phương trình sau:
Cu + HNO3 = CU(NO3)2 + N2O + H2O
Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim?
A. Lưỡng cư, bò sát, chim
B. Lưỡng cư, thú
C. Bò sát(trừ cá sấu), chim, thú
D. Cá xương, chim, thú
Cho lăng trụ tam giác ABC.A'B'C'. Đặt A A ' → = a → , A B → = b → , A C → = c → . Gọi I là điểm thuộc CC' sao cho C ' I → = 1 3 C ' C → , điểm G thỏa mãn G B → + G A ' → + G B ' → + G C ' → = 0 → . Biểu diễn véc tơ I G → qua véc tơ a → , b → , c → . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là khẳng định đúng?
A. I G → = 1 4 1 3 a → + 2 b → - 3 c →
B. I G → = 1 3 1 3 a → + b → + 2 c →
C. I G → = 1 4 a → + b → - 2 c →
D. I G → = 1 4 a → + 1 3 b → - 2 c →
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: P : A B a b D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F 1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng?
A. Theo lí thuyết, ở đời F 1 có tối đa 112 kiểu gen.
B. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F 1 chiếm tỉ lệ 21,25%.
C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F 1 , tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%.
D. Cho con đực P đem lai phân tích, ở F 1 thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%.
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb × aaBb, theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở F1, số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 25%
C. 6,25%
D. 37,5%