HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
hành phần cấu tạo của hệ tuần hoàn máu gồm :
* Tim : + Nửa phải (tâm nhĩ phải và tâm thất phải).
+ Nửa trái (tâm nhĩ trái và tâm thất trái)
* Hệ mạch : + Vòng tuần hoàn nhỏ.
+ Vòng tuần hoàn lớn.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
B. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
C. Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
D. Chiều của dòng điện trong kim loại được quy ước là chiều chuyển dịch của các electron.
x y x y B 60 độ ' y' x'
Góc đối đỉnh với là . Và
Bí mật” của hình vuông là tổng các số hàng ngang, hàng dọc và đường chéo của hình vuông đều bằng 34 (các bạn tự kiểm tra lại).Gọi các số cần tìm ở 4 góc của hình vuông là a, b, c, d. ở hàng ngang đầu tiên, ta có: a + 3 + 2 + b = 34, từ đó a + b = 34 - 5 = 29 (1).ở cột dọc đầu tiên ta có : a + 5 + 9 + d = 34, từ đó a + d = 34 - 14 = 20 (2).Từ (1) và (2) ta có : a + b - (a + d) = 29 - 20 = 9 hay b - d = 9 (3).ở một đường chéo, ta lại có : b + 6 + 11 + d = 34, từ đó b + d = 34 - 17 = 17 (4).Từ (3) và (4) ta có : (b - d) + (b + d) = 9 + 17 hay b + b = 26 ; b = 13.Vì b + d = 17 nên d = 17 - 13 = 4.Vì a + b = 29 nên a = 29 - 13 = 16.ở đường chéo thứ hai, ta có a + 10 + 7 + c = 34 hay a + c = 34 - 17 = 17.Từ đó c = 17 - 16 = 1. Thay a, b, c, d bằng các số vừa tìm được ta có hình vuông sau:
Nhận xét: Hình vuông trên gọi là hình vuông kì ảo (hoặc ma phương) cấp 4. Người ta đã nhìn thấy nó lần đầu tiên trong bản khắc của họa sĩ Đuy-rơ năm 1514. Các bạn có thể thấy : Tổng bốn số trong bốn ô ở bốn góc cũng bằng 34.
4 tấn = 4000kg
Trường A thu được số kg giấy là:
\(\left(4000-378\right)\div2=1811\left(kg\right)\)
Trường B thu được số kg giấy là:
\(1811+378=2189\left(kg\right)\)
Đáp số : trường A : 1811kg
trường B : 2189kg
6/11 = 42/77; 7/10 = 42/60
Tổng số phần bằng nhau là:
\(179\div\left(42+77+60\right)=1\) (phần)
Số cây tổ 1 trồng là:
\(42\times1=42\left(c\text{â}y\right)\)
Số cây tổ 2 trồng là:
\(1\times77=77\left(c\text{â}y\right)\)
Số cây tổ 3 trồng là:
\(1\times60=60\left(c\text{â}y\right)\)
\(2LC\omega^2=1\rightarrow2Z_L=Z_C\rightarrow2u_L=-uc\)
\(u_m=u_R+u_L+u_c=40+\left(-30\right)+60=70V\)
Chọn B
\(\leftrightarrow\frac{u^2_R}{\left(\frac{8}{5}\right)^2}+\frac{u^2_L}{\left(\frac{5}{2}\right)^2}=1\)
Điều kiện :
\(\begin{cases}u_R\le\frac{8}{5}\left(V\right)\\u_L\le\frac{5}{2}\left(V\right)\end{cases}\)
\(\Rightarrow U_{\text{oR}}=\frac{8}{5}\left(V\right);U_{0L}=\frac{5}{2}\left(V\right)\)
\(\Rightarrow\frac{R}{\omega L}=\frac{8}{5}.\frac{2}{5}=\frac{16}{25}\leftrightarrow L=\frac{25R}{16L}=\frac{1}{2\pi}\left(H\right)\)
Đáp án C