Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Đăk Lăk , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 133
Số lượng câu trả lời 3841
Điểm GP 2154
Điểm SP 9533

Người theo dõi (2272)

Shynieeee
Taylor BT
bánh mì nóng
Nguyễn Khánh An

Đang theo dõi (1)

Syndra楓葉♪

Câu trả lời:

I. Ngữ âm. 

1. A. durianB. cucumberC. painfulD. duty"u" trong "painful" không được phát âm, trong các từ còn lại được phát âm là /ju:/.2. A. sureB. scalesC. seriousD. stir"s" trong "sure" được đọc là /ʃ/, trong các từ còn lại được đọc là /s/.3. A. relaxB. snackC. backD. area"a" trong "area" được đọc là //, trong các từ còn lại được đọc là /æ/.b. Chọn từ có cách nhấn trọng âm khác với những từ còn lại. (0.5 điểm) 1. A. decideB. harvestC. polishD. iron"decide" nhấn âm thứ hai, các từ còn lại nhấn âm thứ nhất.2. A. energyB. cucumberC. satelliteD. selection"selection" nhấn âm thứ hai, các từ còn lại nhấn âm thứ nhất.II. Chọn đáp án đúng. (3.75 điểm) 1.What did you  ________ in your free time? – I played soccer.A. doB. goC. didD. wentTrong câu có sử dụng trợ động từ nên động từ trong chỗ trống cần để ở nguyên dạng. Hơn nữa căn cứ vào câu trả lời "Tôi chơi bóng đá." thì động từ đúng ở đây là "do".2.My father hopes I am taking care of ________.A. myselfB. yourselfC. himselfD. herselfĐại từ phản thân tương ứng với ngôi "I" là "myself".3.- How ________ is she? - She is 40 kilos.A. heavyB. highC. weightD. heightSau "how" là một tính từ. Căn cứ vào câu trả lời "Cô ấy nặng 40 kg." thì đáp án đúng là A.4.We enjoy ________ soccer.A. playedB. to playC. playD. playingenjoy + Ving: thích làm gì5.Lan likes carrots and I do, ________.A. soB. eitherC. tooD. neitherTừ cần điền nằm ở cuối câu sau dấu phẩy mà câu đằng trước lại là một câu khẳng định nên từ đúng là "too".6.You must drink ________ water every day .A. manyB. anyC. a lotD. a lot ofDanh từ sau chỗ trống là danh từ không đếm được nên không thể dùng "many". Hơn nữa đây lại là câu khẳng định nên chúng ta cũng không dùng "any". 
Đáp án đúng là D. (C không đúng vì thiếu "of".)7.I’m going to the _______ center. I’m going to play video games there.A. musicB. amusementC. shoppingD. educationamusement center (n): trung tâm giải trí8.You _______ take a map because you might get lost.A. shouldB. couldC. mayD. mightCăn cứ vào nghĩa của thành phần còn lại của câu thì đây là một lời khuyên, do đó chỗ trống cần điền "should (nên)"9.Add _______ salt and pepper to the soup.A. fewerB. a littleC. a fewD. a lot"salt" là danh từ không đếm được nên A và C bị loại. 
D loại vì thiếu "of".
=> B đúng.10.After the holiday they returned to Hanoi _______ bus.A. byB. onC. inD. atby bus: bằng xe buýt11.He prefers listening to the radio __________ watching TV.A. toB. forC. thanD. inprefer + Ving + to + Ving: thích làm gì hơn làm gì12.I’m sorry. I can’t go to the drama club today.  __________about tomorrow?A. HowB. WhenC. WhereD. WhyHow about + N/Ving ?=> cấu trúc được dùng để hỏi ý kiến người khác về một vấn đề gì đó và mang tính chất đề nghị, gợi ý.13.She sings __________.A. beautifulB. niceC. beautifullyD. lovelyTa cần dùng một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "sings" => C là đáp án đúng. "lovely" mặc dù có hình thức giống với một trạng từ nhưng thực chất nó là một tính từ.14.General Giap was famous __________ Dien Bien Phu battle.A. forB. onC. fromD. toto be famous for: nổi tiếng về15.He __________ the guitar outside his house at the moment.A. are playingB. playsC. is playingD. playedCụm từ chỉ thời gian "at the moment" cho biết hành động đang diễn ra, do đó động từ cần chia ở hiện tại tiếp diễn là "is playing".III. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp sử dụng các từ đã cho. (2 điểm)about recently freely invention became thanks surface breathingMost of the world’s (1)    surface is water. We may know the land very well, but we know very little (2)    about the ocean. Until (3)    recently , man could not stay underwater for long. But now, with special (4)    breathing equipment, a diver can stay longer. After the (5)    invention of this equipment, man could swim (6)    freely underwater and scuba-diving (7)    became a popular sport. We can learn more about the undersea world (8)    thanks to this invention.       1. "Phần lớn bề mặt trái đất là nước."
2. know about: biết về
3. until recently: cho đến tận gần đây
4. breathing equipment (n): thiết bị lặn, thiết bị thở
5. Chỗ trống cần điền một danh từ. Hơn nữa ở câu trước nói đến sự xuất hiện của thiết bị thở, do đó danh từ đúng là "invention (sự phát minh)".
6. Chỗ trống cần điền một trạng từ bổ nghĩa cho động từ "swim".
7. Chỗ trống còn thiếu một động từ.
8. thanks to + N: nhờ cóIV. Tìm lỗi sai trong những câu sau đây. (1 điểm) 1.You (A) should wash (B) vegetables (C) and fruits careful (D).ABCDDùng tính từ "careful" để bổ nghĩa cho động từ "wash" là không đúng nên cần sửa lại thành "carefully".2.What do we have (A) today? -  We (B) have (C) Math and English at (D) Monday.ABCDon + thứ trong tuần3.Lan (A) did not (B) came (C) to school yesterday (D).ABCDTrong câu có từ "yesterday" nên động từ cần chia ở quá khứ . Vì có trợ động từ rồi nên động từ chính không cần chia. Do đó sửa "came" thành "come".4.Eat well (A), exercise and (B) you will be fit (C) and healthful (D).ABCDhealthful (adj): có lợi cho sức khỏe 
Tính từ này không dùng để nói về sức khỏe của con người. Ta cần sửa lại thành "healthy".5.Cong Vinh (A) is a (B) good soccer (C) play (D).ABCD"play" là một động từ và không thích hợp ở vị trí đó. Sửa "play" thành "player".V. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân. (2 điểm) 1.He goes to Nguyen Du School.Which school does he go to? 2.Lan is  one meter 50 centimeters tall.How tall is Lan? 3.She has a toothache.What is wrong with her?|is the matter with her?|'s wrong with her?|'s the matter with her?Ta có các cấu trúc câu hỏi "What's the matter with sb?" và "What's wrong with sb?" dùng khi hỏi xem ai đó có gặp vấn đề gì không.4.Yesterday I went to Dong Ba market.Where did you go yesterday?

Câu trả lời:

 I. 1.A. funB. runC. musicD. sun"u" trong "music" được phát âm là /ju:/, trong các từ còn lại được phát âm là /ʌ/.----> Chọn C2.A. collectionB. educationC. questionD. vacation"tion" trong "question" được đọc là /tʃən/, trong các từ còn lại được đọc là /ʃən/.---> Chọn C3.A. pleaseB. teacherC. readerD. break"ea" trong "break" được đọc là /eɪ/, trong các từ còn lại được đọc là /iː/.---> Chọn DII. 1.What a great _________ ! They play very well.A. bandB. bankC. benchD. vessel"Đúng là một ... tuyệt vời. Họ chơi rất tốt."
band (n): ban nhạc
bank (n): ngân hàng
bench (n): ghế băng
vessel (n): bình, vại
=> A đúng.2.You _________ finish this question for math tomorrow.A. have toB. has toC. had toD. havingLoại B vì chủ ngữ "you" không đi với "has".
Loại C vì dùng thì quá khứ đơn ở đây là không phù hợp.
Loại D vì không dùng "having" mà không có "to be"khi đóng vai trò là động từ chính trong câu.
---> Chọn A3.He spends most of his free time _________ video games.A. to playB. playC. playingD. playsspend time + Ving: dành thời gian làm gì. ---> Chọn C4.Bao plays soccer _________.A. goodlyB. wellC. badD. goodChỗ trống cần điền trạng từ bổ nghĩa cho động từ "plays".--->Chọn B5.___________did you see her?    – Yesterday morning.A. WhenB. WhereC. What timeD. HowCâu trả lời đưa thông tin về thời gian nên từ để hỏi đúng là "When".---> Chọn A6.I don't like coffee. Lan doesn't like it, ________.A. neitherB. eitherC. tooD. soTrong câu đồng tình phủ định chúng ta dùng "either" hoặc "neither". "either" đứng cuối câu sau dấu phẩy còn "neither" được đảo lên trước chủ ngữ và khi đó có hiện tượng đảo động từ/ trợ động từ.---> Chọn B7.Ha likes candy. ________ do we.A. NeitherB. TooC. EitherD. SoTa dùng "so" và "too" trong câu đồng tình khẳng định. "too" đứng cuối câu sau dấu phẩy, còn "so" đứng đầu câu trước trước trợ động từ và chủ ngữ.---> Chọn D8.Let's ________ to the zoo.A. goB. goesC. goingD. to goCấu trúc "Let's + V" được dùng khi muốn đưa ra lời gợi ý ai đó cùng làm gì với mình.----> Chọn A9.Last week, Lan’s  mother  _____________a sick note for her.A. writeB. wroteC. to writeD. writingĐộng từ trong câu cần được chia ở quá khứ vì có trạng từ chỉ thời gian "last week". Dạng quá khứ của "write" là "wrote".---> Chọn B10.Long _____________ his teeth after meals every day.A. to brushB. brushC. brushingD. brushes"every day" => cụm từ này cho biết đây là hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại nên động từ cần chia ở hiện tại đơn.---> Chọn D11.Stop, please! That’s too __________ sugar.A. manyB. someC. muchD. fewTa thường nói "too much", "too many" tuy nhiên "sugar" là danh từ không đếm được nên không dùng "many". C là đáp án đúng.12.Math, History, English are __________.A. periodsB. subjectsC. languagesD. study- period (n): tiết, giai đoạn, thời kì
- subject (n): môn học
- language (n): ngôn ngữ
- study (n): việc học hành

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh đều là các môn học nên đáp án đúng là B.13.How __________ do you play those games? – Once a week.A. usualB. muchC. oftenD. longCâu trả lời đưa nội dung thông tin về mức độ thường xuyên nên câu hỏi phải bắt đầu bằng "How often".---> Chọn C14.He felt much __________ today than yesterday.A. wellB. goodC. betterD. bestCó từ "than" nên chỗ trống cần điền tính từ so sánh hơn.----> Chọn C15.What __________ is your car ? - It’s black.A. colorB. colorsC. kindsD. kindCâu trả lời đưa nội dung thông tin về màu sắc. Ta có cấu trúc câu hỏi về màu sắc là "What color + is/are + S?III. 1.A. sharkB. dolphinC. turtleD. cavity"cavity" là "lỗ sâu răng" trong khi các từ còn lại là chỉ các con vật sống ở biển (shark - cá mập, dolphin - cá heo, turtle - rùa biển).---> Chọn D2.A. balancedB. unhealthyC. sensiblyD. moderateCác lựa chọn A, B, D đều là các tính từ, chỉ riêng C là trạng từ.---> Chọn C3. A. spinachB. papayaC. durianD. pineapple"spinach" là tên một loại rau trong khi các từ còn lại chỉ các loại quả.-->Chọn A4.A. coughB. temperatureC. sneezeD. blowTemperature chỉ là danh từ trong khi các lựa chọn còn lại vừa là động từ vừa là danh từ.---> Chọn BIV. The battle of Dien Bien Phu ended the Indochina War. Today Dien Bien Phu is a tourist destination. Many visitors are battle veterans or members of their families. As well as visiting the battle site, tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, visit the neighboring villages, and share the hospitality of the local people. Most of the people who live in the area are members of the Thai or H’Mong ethnic minorities. However, they do not depend on tourism alone to live. As Dien Bien Phu is only 30 kilometers from the Laos’ border, it is an important trading center. Food leaves here for Laos and Thailand and goods arrive for the northern provinces of Viet Nam.1.Today Dien Bien Phu isn’t a tourist destination.   FCăn cứ vào câu 2 trong bài thì đây là một nhận định sai.2.People can not visit the battle site in Dien Bien Phu.   FTheo như nội dung câu 4 của bài thì du khách có thể thăm bãi chiến trường ("As well as visiting the battle site, tourists can ..."3.Tourists can enjoy the beautiful scenery of the Muong Thanh Valley, visit the neighboring villages, and share the hospitality of the local people.   TCâu này đúng theo như câu 4.4.Dien Bien Phu is only 30 kilometers from the Laos’ border, so it is an important trading center.   TDựa vào nội dung câu thứ 2 từ dưới lên thì câu này đúng.V. 1.English/ you/ start/ did/ learning/ when/ ?  A. When did you start learning English?B. Did you start learning English when?C. When you did start learning English?D. Learning English when did you start?Từ để hỏi phải được đặt lên đầu câu và sau đó là đến trợ động từ. Do đó A là đáp án đúng.2.Jim/ forget/ brush/ teeth/ yesterday/ .A. Jim forgets to brush his teeth yesterday.B. Jim forgot brushed his teeth yesterday.C. Jim forgot brushing his tooth yesterday.D. Jim forgot to brush his teeth yesterday.forget + to V: quên phải làm gì
"yesterday" => động từ "forget" phải chia quá khứ là "forgot".
=> D đúng.3.I/ go/ to/ school/ this/ morning/.A. I went to school this morning.B. I go to school this morning.C. I goes to school this morning.D. I come to school this morning.Cụm từ "this morning" cho biết hành động đã diễn ra ở quá khứ. Do đó động từ "go" cần được chia ở quá khứ là "went".4.go/ to/ Let’s/ cinema/ after/ the/ school/.A. Let’s to the cinema go after school.B. Let’s go to the cinema after school.C. Go to the cinema after school let’s.D. After school let’s go to the cinema.Let's + V nguyên thể => dùng để đưa ra lời gợi ý và "Let's" đứng đầu câu => B là đáp án đúng.5.The girls/ walk/ to school.A. The girls are walking to school.B. The girls is walking to school.C. The girls are walk to school.D. The girls is walk to school."The girls" ở dạng số nhiều nên động từ cần chia ở dạng số nhiều.
Hơn nữa nếu trong câu có "to be" thì động từ sau đó cần ở dạng Ving.
=> A là đáp án đúng.VII.  1.Let’s go to the movies.What about going to the movies? 2.He is a safe cyclist.He cycles safely.Ta cần điền một trạng từ vào chỗ trống để bổ nghĩa cho động từ "cycles". Trạng từ của "safe" là "safely".3.How much does the green dress cost ?How much is the green dress? 4.Lan is taller than her sister.Lan's sister is shorter than she is.|is shorter than her. 5.How tall is Nga?What is Nga's height?

Câu trả lời:

Giới thiệu về thể bị động

- Thể bị động là một cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh và thường được dùng trong văn viết.
- Trong câu bị động, chủ từ không phải là tác nhân thực hiện hành động mà chịu ảnh hưởng bởi hành động đó.
e.g.:
+ Kim wrote the book.  (Kim viết quyển sách đó.)
→ Đây là câu chủ động và chủ từ Kim là tác nhân gây nên hành động.
+ The book was written by Kim.  (Quyển sách đó được viết bởi Kim.)
→ Đây là câu bị động và chủ từ the book chịu tác động bởi hành động.

Trong đó: PP: past participle (V cột 3/ V-ed)
Notes:
Be có thể được thay thế bằng get trong văn nói.
e.g.: He got killed in the accident.  (Anh ta mất trong vụ tai nạn đó.)
- Muốn thiết lập câu bị động ở các thì ta chỉ việc chia thành phần đầu tiên tức be trong cấu trúc bị động trên theo thì đó.
Ví dụ: Động từ thì hiện tại tiếp diễn có dạng: am/ is/ are + Ving
Chia động từ be theo dạng này ta có: am/ is/ are + being (xem be là V)
=> Động từ ở thì hiện tại tiếp diễn dạng bị động là: am/ is/ are + being + PP
- "agent" chính là chủ ngữ của câu chủ động.

 

2. Cấu trúc bị động theo các thì

2.1. Hiện tại đơn giản (Simple Present)
S + is/ are/ am + PP (+ by agent)
e.g.: The book is written by Kim. 

2.2. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
S + is/ are/ am + being + PP (+ by agent)
e.g.: The book is being written by Kim. 

2.3. Quá khứ đơn giản (Simple Past)
S + was/ were + PP (+ by agent)
e.g.: The book was written by Kim. 

2.4. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
S + was/ were + being + PP (+ by agent)
e.g.: The book was being written by Kim. 

2.5. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
S + have/ has + been + PP (+ by agent)
e.g.: The book has been written by Kim. 

2.6. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
S + had + been + PP (+ by agent)
e.g.: The book had been written by Kim. 

2.7. Tương lai đơn giản (Simple Future)
S + will + be + PP (+ by agent)
e.g.: The book will be written by Kim. 

2.8. Tương lai gần (Near Future)
S + is/ are/ am + going to + be + PP (+ by agent)
e.g.: The book is going to be written by Kim. 

2.9. Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
S + will + have + been + PP (+ by agent)
e.g.: The book will have been written by Kim. 

Notes: Các thì Present Perfect Continuous, Past Perfect Continuous, Future Continuous, Future Perfect Continuous thường KHÔNG dùng trong thể bị động.

 

3. Cấu trúc bị động của động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)

3.1. Dạng 1
- Câu chủ động: S + modal verb + V 
- Câu bị động: S + modal verb + be + PP (+ by agent)
e.g.: They should serve this soup when it is still hot.  (Họ nên phục vụ món súp này khi nó vẫn còn nóng.)
=> This soup should be served when it is still hot.  (Món súp này nên được phục vụ khi nó vẫn còn nóng.)
3.2. Dạng 2
- Câu chủ động: S + modal verb + have + PP 
- Câu bị động: S + modal verb + have + been + PP (+ by agent)
e.g.: They must have canceled the flight due to the storm.  (Chắc hẳn họ đã hoãn chuyến bay vì cơn bão.)
=> The flight must have been cancelled due to the storm.  (Chuyến bay chắc hẳn đã bị hoãn vì cơn bão.)

4. Cấu trúc bị động đặc biệt với động từ hai tân ngữ

- Sau các động từ như bring, buy, cook, give, offer, teach, send, sell, tell... thường có hai tân ngữ theo sau.
=> Có hai hình thức bị động
e.g.:
Chủ động: I gave Tom (Oi) the notes (Od).  (Tôi đưa cho Tom những lời ghi chú.)
Bị động 1 (Oi làm chủ ngữ): Tom was given the notes.  (Tom được đưa cho lời ghi chú.)
Bị động 2 (Od làm chủ ngữ): The notes were given to Tom.  (Những lời ghi chú được đưa cho Tom.)

Notes: Lưu ý khi chuyển bị động với động từ có hai tân ngữ
Trong cấu trúc bị động thứ 2 (Od làm chủ ngữ):
- Giới từ to thường đi sau các động từ: bring, hand, give, offer, pass, pay, sell, send, teach, tell...
- Giới từ for thường đi sau các động từ: bring, buy, cook...
e.g.:
+ The letter was sent to my best friend.  (Bức thư được gửi tới người bạn thân nhất của tôi.)
+ This soup was cooked for her daughter.  (Món súp này được nấu cho con gái cô ấy.)

 

 

MỘT SỐ CHÚ Ý TRONG CÂU BỊ ĐỘNG


1. Không cần nhắc tới tác nhân thực hiện hành động (+ by agent) khi:
- Tác nhân không quan trọng hay quá rõ ràng.
- Người nói/ người viết không biết hoặc không muốn nhắc đến.
Eg:
+ The new supermarket was opened last week.  (Siêu thị mới mở cửa tuần trước.)
→ Ai mở siêu thị này không quan trọng.
+ My purse was stolen.  (Ví của tôi bị mất cắp.)
→ Người nói không biết ai lấy cắp ví của mình.
+ The thief has been arrested.  (Tên trộm đã bị bắt giữ.)
→ Tác nhân quá rõ ràng (the police).

2. Tác nhân (+ by agent) phải được nhắc đến khi tác nhân:
- Là một yếu tố quan trọng.
- Là một yếu tố gây bất ngờ.
e.g.:
+ The movie camera was invented by Thomas Edison.  (Máy quay phim được phát minh bởi Thomas Edison.)
→ Tác nhân ở đây là yếu tố quan trọng.
+ This award-winning machine was invented by an illiterate man.  (Chiếc máy đạt giải được phát minh bởi một người đàn ông mù.)
→ Tác nhân là yếu tố gây bất ngờ.

3. Động từ trong câu bị động phải là ngoại động từ (transitive verb - động từ có tân ngữ đi kèm).
e.g.:
Chủ động: Peter wrote (Transitive Verb) that letter (O).  (Peter đã viết bức thư đó.)
Bị động: That letter was written by Peter.  (Bức thư đó được viết bởi Peter.)

4. BY or WITH
- Dùng giới từ by để giới thiệu tác nhân thực hiện hành động.
- Dùng giới từ with để giới thiệu công cụ thực hiện hành động.
e.g.:
+ He was attacked by a strange man.  (Anh ta bị tấn công bởi một người đàn ông lạ.)
+ He was attacked with a sharp knife.  (Anh ta bị tấn công bằng một con dao.) 

CÁCH CHUYỂN TỪ CÂU CHỦ ĐỘNG SANG CÂU BỊ ĐỘNG


Để chuyển một câu chủ động thành câu bị động, thực hiện bốn bước sau:

Bước 1: Xác định chủ ngữ (S), động từ (V) và tân ngữ (O) của câu chủ động.
Bước 2: Chuyển tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động.
Bước 3: Chuyển động từ của câu chủ động thành dạng be + PP (dùng thì phù hợp) của câu bị động.
Bước 4: Chuyển chủ ngữ của câu chủ động thành by + agent của câu bị động. (Bước này có thể được bỏ đi).)
e.g.:
Chủ động: The man (S) has measured (V) the table (O).  (Người đàn ông đang đo chiếc bàn.)
Bị động: The table (S) has been measured (be + PP) by the man (by + agent).  (Chiếc bàn được đo bởi một người đàn ông.)

Notes: Lưu ý khi chuyển câu chủ động sang bị động
Nếu trong câu bị động có trạng ngữ chỉ nơi chốn và thời gian thì: 
- Đặt trạng ngữ chỉ nơi chốn trước by + agent
- Đặt trạng ngữ chỉ thời gian sau by + agent
e.g.: He was attacked near the park by a thief at around 8 o'clock last night.  (Anh ta bị tấn công gần công viên bởi một tên trộm vào khoảng 8 giờ tối qua.)