HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Những phân tử polime có cấu tạo mạch không phân nhánh là polietilen, poli (vinyl clorua) và xenlulozơ. Polime có cấu tạo mạch phân nhánh là aminopectin của tinh bột.
d) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
PTHH : 2A+ Cl2 \(\rightarrow\) 2ACl Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có : \(m_{Cl_2}\) = 23,4-9,2 =14,2g \(n_{Cl_2}\) =14,2 :35,5x2 0,2 mol \(\Rightarrow n_A\) =0,4 mol n.M=m \(\Rightarrow\) M=9,2 :0,4 =23 \(\Rightarrow\) A Là Na
\(m_{ddCuSO_4}\) = 25.1,12 = 28g\(\Rightarrow m_{CuSO_4}\) = 4,2g\(\Rightarrow n_{CuSO_4}\) = 0,02625mol Fe + CuSO4\(\rightarrow\) FeSO4 + Cu x \(\rightarrow\) x-----------------x---------x \(m_{tăng}\) = 64x-56x = 0,08g \(\Rightarrow\) x=0,01mol \(n_{Fe\left(bđ\right)}\) = 5/112 mol \(\Rightarrow\) Fe dư, CuSO4 dư ( vì phản ứng ko hoàn toàn) \(\Rightarrow\)trong dd sau pứ có \(FeSO_4=0,01mol\); \(CuSO_4=0,01625mol\)mdd = mCuSO4 + mFepư - mCu = mddCuSO4 - \(m_{giảm}\) =28 - 0,08 = 27,92g \(\Rightarrow\) C% FeSO4 = 0,01(56 + 96).100/ 27,92 = 5,44% C% CuSO4 = 0,01625.(64 + 96).100/27,92 = 9,31%
b) Từ phần a \(\Rightarrow n_{HCl}\)=1,8(mol)\(\Rightarrow m_{HCl}\)=1,8.(1+35,5)=65,7(g)\(\Rightarrow C\%=\frac{m_{HCl}}{m_{ddHCl}}.100\%=36\%\)\(\Leftrightarrow m_{ddHCl}=182,5g\)Mà :\(m=D.V\Rightarrow V_{ddHCl}=\frac{182,5}{1,18}\approx154,66ml\)
Khối lượng mol của Fe là \(M_{Fe}\) = (152 . 36,8)/100 = 56 g
Khối lượng mol của S là: \(M_S\) = (152 . 21)/100 = 32 g
Khối lượng mol của O là: \(M_O\) = (152 . 42,2)/100 = 64 g
Gọi công thức hóa học của hợp chất là \(Fe_xS_yO_z\), ta có:
\(56.x=56\Rightarrow x=1\)
\(32.y=32\Rightarrow y=1\)
\(16.z=64\Rightarrow z=4\)
Vậy hợp chât có công thức hóa học là \(FeSO_4\)
\(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=0,1mol\)
Cho dãy các chất: CH3COOH3NCH3, H2NCH2COONa, H2NCH2CONHCH2-COOH, ClH3NCH2COOH, saccarozơ và glyxin. Số chất trong dãy vừa tác dụng với NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.