Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 21
Số lượng câu trả lời 116
Điểm GP 0
Điểm SP 11

Người theo dõi (1)

Nguyễn Gia Huy

Đang theo dõi (2)

Nguyễn Vân Khánh
Nguyễn Gia Huy

ÔN TẬP ĐỊA 6 GIỮA KÌ 1 TRẮC NGHIỆM Hãy khoanh tròn (chọn) chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.Câu 1. Để đánh số các vĩ tuyến, người ta chọn một vĩ tuyến làm gốc và ghiA. 00. B. 23027’. C. 66033’. D. 900.Câu 2. Theo quy ước, đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng nào?A. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây.Câu 3. Kí hiệu hình học thường được biểu hiện trên bản đồ bằng những hình nào sau đây?A. Tròn, tam giác, dệt, may. B. Tròn, thoi, ô tô, xe máy.C. Tròn, tam giác, vuông, chữ nhật. D. Hình vuông, cảng biển, sân bay.Câu 4. Hình dạng của Trái Đất làA.  hình cầu. B. hình tròn. C. hình e-lip. D. là một mặt phẳng.Câu 5. Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời?A. Thứ 2. B. Thứ 3. C. Thứ 4. D. Thứ 5.Câu 6. Việt Nam nằm ở khu vực giờ sốA. 6. B. 7. C. 8. D. 9.Câu 7. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục không tạo ra hiện tượng nào sau đây?A. Giờ trên Trái Đất. B. Mùa trên Trái Đất.C. Ngày đêm luân phiên. D. Sự lệch hướng chuyển động của vật thể.Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không đúng về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?A. Hướng quay từ tây sang đông.B. Quỹ đạo chuyển động là hình e-lip.C. Thời gian quay hết một vòng là 24 giờ.D. Trong quá trình chuyển động, trục Trái Đất luôn nghiêng.Câu 1. Các vòng tròn song song trên quả Địa Cầu được gọi làA. vĩ tuyến.    B. kinh tuyến.  C. kinh độ.  D. vĩ độ.Câu 3. Bán cầu Nam của Trái Đất ngả nhiều nhất về phía Mặt Trời vào ngày nào?A. 21 tháng 3. B. 22 tháng 6. C. 23 tháng 9. D. 22 tháng 12.Câu 2. Các đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên quả Địa Cầu được gọi làA. vĩ tuyến. B. kinh tuyến. C. kinh độ. D. vĩ độ.Câu 4. Hình dạng của Trái Đất làA.  hình cầu. B. hình tròn. C. hình e-lip. D. là một mặt phẳng.Câu 5. Các cách để xác định phương hướng trên bản đồ làA. Dựa vào đường kinh tuyến, vĩ tuyến và mũi tên chỉ hướng Bắc.B. Dựa vào tỉ lệ bản đồ.C. Dựa vào đường kinh tuyến, vĩ tuyến và hai cực.D. Dựa vào bảng chú giải của bản đồ.Câu 6. Dựa vào tỉ lệ sau: 1: 9000 000, hãy cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa.A. 9 km. B. 90 km. C. 900 km. D. 9000 km.Câu 7. Theo quy ước thì đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướngA. Bắc. B. Nam. C. Đông. D. Tây.Câu 8. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến có số độA. 10o. B. 0o. C.  90o. D. 180o.     TỰ LUẬN Câu 1.Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa?        - Trong quá trình chuyển động quanh Mặt Trời, trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng dẫn đến bán cầu Bắc và bán cầu Nam luân phiên ngả về phía Mặt Trời.       + Bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời sẽ có góc chiếu của tia sáng mặt trời lớn, nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt, khi ấy là mùa nóng của bán cầu đó.       + Cùng lúc đó, bán cầu không ngả về phía Mặt Trời có góc chiếu của tia sáng mặt trời nhỏ, nhận được ít ánh sáng và nhiệt, khi ấy là mùa lạnh của bán cầu đó.       - Ngày 22 tháng 6, bán cầu Bắc là mùa nóng, bán cầu Nam là mùa lạnh. Ngày 22 tháng 12, bán cầu Bắc là mùa lạnh, bán cầu Nam là mùa nóng. b. Trên tờ bản đồ tỉ lệ 1: 2.000.000, người ta đo được khoảng cách giữa Hà Nội - Hải Dương là 3cm, Hà Nội - Phú Thọ là 6cm. Hãy cho biết khoảng  cách trên thực địa giữa các địa điểm trên là bao nhiêu km? Câu 2 .      Hãy xác định tọa độ địa lí và ghi lại tọa độ địa lí của các địa điểm A,B,C,D,E.

Nhân cách quý hơn tiền bạc

Mạc Đĩnh Chi làm quan rất thanh liêm nên nhà ông thường nghèo túng.Sau khi lo đám tang cho mẹ, cuộc sống của ông vốn đã thanh bạch giờ càng đạm bạc hơn.Vua Trần Minh Tông biết chuyện, liền hỏi một viên quan tin cẩn:

- Ta muốn trích ít tiền trong kho đem biếu Mạc Đĩnh Chi.Liệu có được không?

Viên quan tâu:

- Nếu Hoàng thượng cho người đem tiền biếu thì Mạc Đĩnh Chi sẽ không nhận.Chỉ có cách lén bỏ tiền vào nhà, ông ấy không biết phải trả cho ai thì mới nhận.

Nhà vua ưng thuận và sai người làm như vậy.

Sáng hôm sau thức dậy, Mạc Đĩnh Chi thấy gói tiền trong nhà, liền đem vào triều, trình lên vua Minh Tông:

- Tâu Hoàng thượng. Đêm qua ai đã bỏ vào nhà thần gói tiền này.Thần ngờ đây là tiền của người muốn đút lót thần.Vậy, xin Hoàng thượng cho thần nộp tiền này vào công quỹ.

Vua Minh Tông đáp:

- Khanh có khó nhọc thì người ta mới giúp cho.Cứ coi đó là tiền của mình cũng được chứ sao?

- Phàm của cải không do tay mình làm ra thì không được tơ hào đến.- Mạc Đĩnh Chi khảng khái đáp.

Vua rất cảm kích trước tấm lòng trung thực, liêm khiết, trọng nhân cách hơn tiền bạc của Mạc Đĩnh Chi. Vua đành giữ lại tiền rồi cho ông lui.

Theo Quỳnh Cư

Em khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cuộc sống của Mạc Đĩnh Chi như thế nào?

A. Thanh bạch, đạm bạc.

B. Sung sướng, nhàn hạ.

C. Hạnh phúc, giàu có.

D. Nhàn hạ, hạnh phúc.

Câu 2: Biết được cuộc sống khó khăn của Mạc Đĩnh Chi, theo hiến kế của viên quan tin cẩn, vua đã làm gì để giúp đỡ ông?

A. Cho trích ít tiền trong kho và sai người đem đến biếu ông.

B. Cho trích ít tiền trong kho và sai người đang đêm đem lén bỏ tiền vào nhà ông.

C. Sai người đang đêm bỏ một gói tiền trước nhà ông.

D. Sai người vào buổi tối mang tiền đến nhà tặng ông.

Câu 3: Mạc Đĩnh Chi đã làm gì khi thấy gói tiền trong nhà?

A. Lấy ngay gói tiền vì không biết phải trả cho ai.

B. Lấy ngay gói tiền vì nghĩ rằng không ai biết.

C. Lấy ngay gói tiền vì nghĩ rằng mình đã giúp người, nay người giúp lại.

D. Liền đem vào triều, trình lên vua và xin cho nộp tiền vào công quỹ.

Câu 4: Mạc Đĩnh Chi nói gì khi vua khuyên ông hãy coi tiền đó là của mình?

A. “Thần ngờ rằng đó là tiền của một người muốn đút lót.”

B. “Xin Hoàng thượng cho nộp tiền này vào công quỹ”.

C. “Phàm của cải không do tay mình làm ra thì không được tơ hào đến.”

D. “Thần nghĩ rằng tiền này của ai nhờ thần làm việc gì đó.” vào nhà ông.

Câu 5: Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “trung thực"?

A. ngay ngắn

B. thật thà

C. trung tâm

D. tham ô.

Câu 6: Dấu phẩy trong câu sau: “Vua rất cảm kích trước tấm lòng trung thực, liêm khiết, trọng nhân cách hơn tiền bạc của Mạc Đĩnh Chi.” Có tác dụng:

A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.

B. Ngăn cách các vế trong câu ghép.

C. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

D. Ngăn cách lời nói của nhân vật.

Câu 7: Hai câu “Thần biết rõ Mạc Đĩnh Chi. Nếu cho đem tiền đến, ông ấy sẽ không nhận đầu” liên kết với nhau bằng cách nào?

A. Dùng từ ngữ nổi.

B. Thay thế từ ngữ .

C. Lặp từ ngữ.

D. Từ ngữ nối và lập từ ngữ.

Câu 8: Trong câu ghép “Thần nghĩ chỉ có cách lén bỏ tiền vào nhà, ông ấy không biết phải trả cho ai thì mới nhận”. Các vế câu được nối với nhau bằng cách nào?

A. Nối bằng một quan hệ từ .

B. Nối trực tiếp (không dùng từ nối).

C. Nối bằng một cặp quan hệ tử.

D. Nối bằng một quan hệ từ và cặp quan hệ từ.

Câu 9: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:

Vua đành giữ lại tiền rồi cho ông lui

Chủ ngữ: ............................................................................................................................

Vị ngữ: ...............................................................................................................................

Câu 10: Đặt một câu có sử dụng cặp quan hệ từ chỉ nguyên nhân kết quả nói về môi trường

............................................................................................................................

............................................................................................................................

câu 11

tìm và ghi lại câu văn trong bài có sử dụng phép thay thế để liên kết câu :

..............................................................................................................