HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Trộn các muối KNO3, Ca(H2PO4)2 bằng số mol thu được 1 loại phân tổng hợp X. Tính %m của nito,k2o,p2o5 có trong X
Cho 35 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3 và K2CO3. Thêm từ từ , khuấy đều 0,8 lit HCl 0,5 M vào dung dịch X trên thấy có 2,24 lit khí CO2 thoát ra ở đktc và dung dịch D. Thêm Ca(OH)2 vào dung dịch D được kết tủa B. Tính khối lượng mỗi chất trong A và khối lượng kết tủa B ?( làm theo cách lớp 9 ạ)
hợp A gồm 3 khí H2, H2S, SO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:3. Trộn A với oxi dư trong bình kín có xúc V2O5 rồi đốt cháy A. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, làm lạnh hỗn hợp chỉ thu được một chất Y duy nhất.Xác định Y(giải theo pp lớp 9 ạ)
Trong bình A chứa 150 gam dd BaBr2 19,8%, thêm vào bình 23,7 gam K2SO3 đồng thời khuấy đều. Sau đó sục từ từ 2,24 lít SO2 (đktc) vào bình A. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa B và dd C. Tính: a. Khối lượng của B b. Nồng độ phần trăm của các chất trong dd C
Hòa tan 9.4g oxit kim loại hóa trị 1 vào nước đc dd A có tính kiềm. Chia A làm 2 phần bằng nhau P1: cho tác dụng với 95ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn kiềm dư P2: cho tác dụng với 105ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn axit dư .Xác định ct của oxit
A là dd h2so4 nồng độ aM . trộn 500ml dd A với 200ml dd koh 2M , thu được dd D. biết 1/2 dd D phản ứng vừa đủ 0.39 g al(oh)3 . a, tìm A ? b, hòa tan hết 2.688 g hỗn hợp B gồm fe3o4 và feco3 cần đủ 100ml dd A. xác định khối lượng từng chất trong hỗn hợp B