HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
1. Hòa tan hết 37,25 gam hỗn hợp B gồm những lượng bằng nhau về số mol của NaHCO3, KHCO3,CaCl2, BaCl2 vào 130 ml nước cất, sau đó thêm tiếp 4,65 gam Na2O. Khuấy đều cho phản ứng xảy rahoàn toàn, sau đó lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch C. Tính nồng độ % của từng chất trong C. Giảthiết các kết tủa dạng khan và các chất không bị thất thoát trong quá trình thí nghiệm.
Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn sau: Na2SO4, AlCl3, FeCl2, NaHSO4, FeCl3. Một học sinhcho rằng nếu dùng dung dịch Na2S thì có thể phân biệt các dung dịch trên ngay ở lần đầu thử đầu tiên.Kết luận đó của học sinh có đúng không? Vì sao?
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 oxit kim loại XO và Y2O3 vào nước thu được dung dịch Bchỉ chứa 1 muối duy nhất. Cho B phản ứng vừa đủ với Na2SO4 thu được dung dịch C và 1 kết tủa Zkhông tan trong axit HCl. Sục CO2 dư vào C thu được 1 kết tủa keo trắng. Giải thích thí nghiệm vàviết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra?
2. Đốt kim loại R trong khí oxi dư thu được chất rắn X1, trong phân tử X1 nguyên tố oxi chiếm 20%về khối lượng. Từ R hoặc X1 có thể điều chế trực tiếp các muối X2, X3. Từ X1 không thể điều chế trựctiếp được X4. Biết phân tử khối (M) của các chất thỏa mãn MX1 < MX4 < MX2 < MX3. Xác định R, chọnmột bộ chất X1, X2, X3, X4 phù hợp và viết các phương trình hóa học.