HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
Đốt cháy 16,8 gam sắt (Fe) trong lọ đựng khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) tạo thành sau phản ứng?
c. Tính thể tích O2 cần dùng cho phản ứng trên?
a) Nồng độ phần trăm của dung dịch có chứa 15gam NaCl trong 60gam dung dịch.
b) Nồng độ mol của dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 .trong 0,2 lít dung dịch.
Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 40 km/h.Lúc về vẫn trên con đường ấy ô tô đi từ B với vận tốc 50 km/h,vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi 30 phút.Tính chiều dài quãng đường AB.
: Thể tích khí oxi thu được khi phân hủy 36,75 gam kali clorat KClO3 (xúc tác MnO2) là A. 48,0 lít. B. 24,5 lít. C. 67,2 lít. D. 10,08 lít.
Trộn hiđro với oxi theo tỉ lệ về thể tích bao nhiêu thì khi đốt cháy sẽ gây nổ mạnh? A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 3 : 2
Phương trình hóa học nào sau đây là đúng? A. 2Fe + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2 B. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 C. Al2O3 + 3H2 𝑡 𝑜 → 2Al + 3H2O D. Cu + H2SO4 loãng → CuSO4 + H2
Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 . Để lập phương trình hóa học các hệ số lần lượt theo thứ tự là: A. 2, 6, 2, 6 B. 2, 2, 1, 3 C. 1, 2, 2, 3 D. 2, 3, 1, 3
Cho 19,5 gam kẽm vào 18,25 gam axit HCl thu được muối ZnCl2 và khí H2. a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn dư? Chất dư có khối lượng bằng bao nhiêu? c) Tính khối lượng muối ZnCl2 và thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ?
Viết PTHH của phản ứng giữa hidro với các chất sau: Đồng (II) oxit, Kẽm oxit, Sắt từ oxit, nhôm oxit.