Học tại trường Chưa có thông tin
Đến từ Chưa có thông tin , Chưa có thông tin
Số lượng câu hỏi 4
Số lượng câu trả lời 3
Điểm GP 0
Điểm SP 0

Người theo dõi (0)

Đang theo dõi (2)

Tô Hà Thu
Tô Hà Thu

Chủ đề:

Chương I- Quang học

Câu hỏi:

Câu 1: Thế nào là nguồn sáng? Thế nào là vật sáng? Vật nào sau đây là nguồn sáng, là vật sáng: nến chưa cháy, đèn đang sáng, Mặt Trời, Mặt Trăng, đom đóm đang sáng, lửa đang cháy, cái túi màu đen, cái bàn, cặp màu đen, ngôi sao?

Câu 2: Môi trường đồng tính nào sau đây không thỏa điều kiện về sự truyền thẳng của ánh sáng: không khí, thủy tinh, nhôm, gỗ, vàng, nước?

Câu 3: Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối? Thế nào là hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?

Câu 4: Tại sao trong lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn lớn?Thế nào là bóng tối, bóng nửa tối?

Câu 5: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng, định luật truyền thẳng ánh sáng.

Câu 6: a/Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia phản xạ và tia tới hợp với nhau góc 80o. Khi này góc phản xạ có giá trị là bao nhiêu?

b/ Chiếu một tia sáng đến một gương phẳng. Biết tia tới hợp với gương một góc bằng 20o. Khi này góc phản xạ có giá trị là bao nhiêu?

Câu 7: a/ Một người cao 1,8m đứng trước gương phẳng, cho ảnh cách gương 1,4m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu? Người đó cao bao nhiêu? Ảnh của người cách người bao nhiêu? Nếu người đó ra xa gương thêm 13 cm thì lúc này ảnh của người sẽ cách người một khoảng bằng bao nhiêu?

b/ Một người cao 1,45m đứng trước gương phẳng, cho người cách gương 1m. Hỏi người đó cách gương bao nhiêu? Người đó cao bao nhiêu? Ảnh của người cách người bao nhiêu? Nếu người đó đến gần gương thêm 13 cm thì lúc này ảnh của người sẽ cách người một khoảng bằng bao nhiêu?

Câu 8: So sánh sự giống nhau và khác nhau ảnh của một vật qua một gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.

Câu 9: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi. Ứng dụng của gương cầu lồi.

Câu 10: Đặc điểm phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm.  Ứng dụng của gương cầu lõm.

Câu 11: Nguồn âm là gì? Mọi vật phát âm đều phải như thế nào? Vật nào sau đây là nguồn âm: loa chưa bật, trống đang được đánh, chuông đang gõ, sáo chưa thổi, ti vi chưa bật, đàn được đánh?

Câu 12: Tần số dao động là gì? Tai người nghe âm có tần số bao nhiêu?

Câu 13: Vật 1 phát âm có tần số 13 Hz, vật B phát âm có tần số 150 Hz. Vật nào phát âm cao hơn, thấp hơn? Vật nào dao động chậm hơn, nhanh hơn? Tai người nghe được âm do vật nào phát ra?

Câu 14: Khi nào vật phát ra âm cao, âm thấp, âm to, âm nhỏ?

Câu 15: Âm truyền được trong môi trường nào? So sánh tốc độ truyền âm trong chất rắn, chất lỏng, chất khí?

giúp em anh nhé sắp thi rùi