HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Cho 3,36 lít khí SO2 ( ở dktc ) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch hết với 200ml dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm thu được là muối canxi sunfita. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùngb. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
Bài 2: Cho 1,2.1023 phân tử C12H22O11.
a) Tính số mol và tính khối lượng hợp chất.
b) Tính số mol và khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Bài 1: Cho 120,2 gam Ba3(PO4)2.
a) Tính số mol hợp chất.
b) Tính số phân tử hợp chất.
c) Tính số mol và khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.
: Cho 2,3 gam natri tác dụng hết với 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit và thoát ra 0,1 gam khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch natri hiđroxit thu được.
Cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 14,7 gam axit sunfuric thu được 17,1 gam nhôm sunfat Al2(SO4)3 và V lít khí hiđro ở đktc.
b) Viết biểu thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng trên và tính khối lượng khí hiđro thu được.
c) Tính V.
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét là FA= d.V. Ở hình vẽ bên, V là thể tích nào:
1.Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 2,55N. Khi nhúng chìm vật vào trong chất lỏng lực kế chỉ còn 2,01N. Xác định giá trị lực đẩy Ác-si-mét tác dụng vào vật ?2.1cm3 sắt và 1cm3 thép được nhúng chìm vào một bể nước. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên 2 khối sắt và thép như thế nào với nhau?3.Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật có thể tích là 0,31m3. Biết chất lỏng có khối lượng riêng là 1000kg/m3.
Hãy chọn công thức hóa học thích hợp để đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi trong các sơ đồ phản ứng sau rồi lập phương trình hóa học của phản ứng:
CuO + HCl -> ? + H2O
CaCO3 + HCl à CaCl2 -> ? + H2O
Fe(OH)3 -> ? + H2O
H3PO4 + Ba(OH)2 -> Ba3(PO4)2 + ?
Cho 200 gam canxi cacbonat CaCO3 phân hủy thu được 100,8 gam canxi oxit CaO và 79,2 gam khí cacbonic CO2
Chứng minh canxi cacbonat còn dư.
Tính lượng canxi cacbonat còn dư