HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Thành phần phần trăm của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2 O3 là
Khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là 80% C và 20% H ( Cho biết tỷ khối của khí A đối với khí oxi là 0,9375). Vậy công thức hóa học của khí A là
Lập CTHH của hợp chất. Tìm hóa trị của nguyên tố. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng. Giải thích ĐLBTKL. Các bước lập PTHH. Ý nghĩa của phương trình hóa học.
Bài 9: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hiđro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.
Viết các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, thể tích của chất khí. Viết các công thức tính tỷ khối của chất khí. Giải thích các đại lượng.
Bài 7: a/ Đốt cháy hết x gam chất A cần 12,8 g oxi thu được 8,8 gam khí cacbonic và 7,2 gam nước. Tính x.
b/ Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong Al2O3 và KHCO3.
Bài 10: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2.
a/ Tính thể tích của hỗn hợp khí trên(ở đktc).
b/ Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Bài 3: Nung hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 thu được 76 gam hỗn hợp 2 oxit (CaO và MgO) và 3,36 lít khí CO2 ( ở đktc). Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu?
Bài 4: a/ Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỷ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất là 7:3. Tìm CTHH của hợp chất A.
b/ Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65% . Tính nguyên tử khối của X. Gọi tên nguyên tố X.