Progress review 3

Activity 6 (SGK Friends Plus - Trang 67)

Hướng dẫn giải

1. true

2. no doubt

3. believe

4. about

5. far

6. In

7. why

8. doubt

1.

true (adj): thật

truth (n): sự thật

truly (adv): thực sự

Sau động từ “be” cần tính từ

Well, it’s true that scientists are concerned about increasing pollution levels in our cities and …

(Đúng là các nhà khoa học lo ngại về mức độ ô nhiễm ngày càng tăng ở các thành phố của chúng ta và …)

2.

not: không

nothing: không có gì

no doubt: không nghi ngờ

Cụm: there’s no doubt: không có nghi ngờ gì

… there’s no doubt in my mind that this could be a big problem in the future.

( … tôi không nghi ngờ gì rằng đây có thể là một vấn đề lớn trong tương lai.)

3.

believe (v): tin tưởng

belief (n): niềm tin

Sau chủ ngữ cần điền động từ

believe that we all need to take this threat seriously because …

(Tôi tin rằng tất cả chúng ta cần phải xem xét mối đe dọa này một cách nghiêm túc vì …)

4.

to (prep): tới

around (prep): xung quanh

about (prep): về

Cấu trúc: think about something: nghĩ về cái gì

… when you think about it, air quality affects everybody.

(… khi bạn nghĩ về nó, chất lượng không khí sẽ ảnh hưởng đến tất cả mọi người.)

5.

far: xa

long: dài

best: tốt nhất

Cụm: as far as: theo như

As far as I can see, making drivers pay at busy times to go into city centres could help the problem.

(Theo những gì tôi thấy, việc bắt tài xế trả tiền vào những thời điểm đông đúc để đi vào trung tâm thành phố có thể giải quyết được vấn đề.)

6.

In (prep): trong

On (prep): trên

Of (prep): của

Cụm: in my opinion: theo quan điểm của tôi

In my opinion, it would reduce the amount of traffic and pollution.

(Theo ý kiến của tôi, nó sẽ làm giảm lượng giao thông và ô nhiễm.)

7.

what: cái gì

why: tại sao

who: ai

Of course, I can see why some people think it’s a bad idea - nobody likes paying for things!

(Tất nhiên, tôi có thể hiểu tại sao một số người cho rằng đó là một ý tưởng tồi – không ai thích trả tiền cho điều gì!)

8.

Câu điều kiện loại 0: If + S + V_(s/es), S + V_(s/es)

If the government made drivers pay, I doubt that it would be popular at first, but in the end, everybody would see the benefit of cleaner air.

(Nếu chính phủ bắt người lái xe phải trả tiền, ban đầu tôi nghi ngờ rằng nó sẽ không được phổ biến, nhưng cuối cùng, mọi người sẽ thấy được lợi ích của việc không khí sạch hơn.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

In future, should drivers pay to take their cars into the centre of big cities in order to stop pollution? Well, it’s true that scientists are concerned about increasing pollution levels in our cities and there’s no doubt in my mind that this could be a big problem in the future. I believe that we all need to take this threat seriously because when you think about it, air quality affects everybody. As far as I can see, making drivers pay at busy times to go into city centres could help the problem.

In my opinion, it would reduce the amount of traffic and pollution. Of course, I can see why some people think it's a bad idea - nobody likes paying for things! If the government made drivers pay, I doubt that it would be popular at first, but in the end, everybody would see the benefit of cleaner air.

Tạm dịch đoạn văn:

Trong tương lai, tài xế có nên trả tiền để đưa ô tô vào trung tâm thành phố lớn nhằm hạn chế ô nhiễm hay không? Đúng là các nhà khoa học lo ngại về mức độ ô nhiễm ngày càng tăng ở các thành phố của chúng ta và tôi không nghi ngờ gì rằng đây có thể là một vấn đề lớn trong tương lai. Tôi tin rằng tất cả chúng ta cần phải xem xét mối đe dọa này một cách nghiêm túc vì khi bạn nghĩ về nó, chất lượng không khí sẽ ảnh hưởng đến tất cả mọi người. Theo những gì tôi thấy, việc bắt tài xế trả tiền vào những thời điểm đông đúc để đi vào trung tâm thành phố có thể giải quyết được vấn đề.

Theo ý kiến của tôi, nó sẽ làm giảm lượng giao thông và ô nhiễm. Tất nhiên, tôi có thể hiểu tại sao một số người cho rằng đó là một ý tưởng tồi – không ai thích trả tiền cho điều gì! Nếu chính phủ bắt người lái xe phải trả tiền, ban đầu tôi nghi ngờ rằng nó sẽ không được phổ biến, nhưng cuối cùng, mọi người sẽ thấy được lợi ích của việc không khí sạch hơn.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 5 (SGK Friends Plus - Trang 67)

Activity 10 (SGK Friends Plus - Trang 68)

Hướng dẫn giải

1.

yourself: bản thân bạn

=> myself: bản thân tôi

I made this paella myself.

(Tôi đã tự làm món paella này.)

Giải thích: đại từ nhấn mạnh để nhấn mạnh cho chủ ngữ “I”

2.

themselves: bản thân họ

=> ourselves: bản thân chúng tôi

We enjoyed ourselves on the adventure holiday.

(Chúng tôi đã tận hưởng kỳ nghỉ phiêu lưu.)

Giải thích: đại từ phản thân làm tân ngữ cho động từ

3.

yourselves: bản thân các bạn

=> themselves: bản thân họ

The students carried the big tents themselves. Nobody helped them.

(Các sinh viên tự mình mang những chiếc lều lớn. Không ai giúp đỡ họ.)

Giải thích: đại từ nhấn mạnh để nhấn mạnh cho chủ ngữ “The students”

4.

ourselves: bản thân chúng tôi

=> yourselves: bản thân các bạn

Aren’t you going to introduce yourselves to everyone?

(Các bạn không định giới thiệu bản thân với mọi người sao?)

Giải thích: đại từ phản thân làm tân ngữ cho động từ

5.

myself: bản thân tôi

=> herself: bản thân cô ấy

Susie cut herself in the kitchen.

(Susie bị cắt vào người trong bếp.)

Giải thích: đại từ phản thân làm tân ngữ cho động từ

6.

herself: bản thân cô ấy

=> itself: bản thân nó

The personality quiz itself is fun, but I don’t agree with the answers!

(Bản thân bài kiểm tra tính cách rất thú vị nhưng tôi không đồng ý với câu trả lời!)

Giải thích: đại từ nhấn mạnh để nhấn mạnh cho chủ ngữ “The personality quiz”

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 7 (SGK Friends Plus - Trang 67)

Hướng dẫn giải

1. The need to communicate worldwide suggests popularising the wide use of multilingual devices.

(Nhu cầu giao tiếp trên toàn thế giới đề xuất việc phổ biến việc sử dụng rộng rãi các thiết bị đa ngôn ngữ.)

2. However, I am definitely in favour of learning English because human communication cannot be carried out by technology alone.

(Tuy nhiên, tôi chắc chắn ủng hộ việc học tiếng Anh vì giao tiếp của con người không thể thực hiện được chỉ bằng công nghệ.)

3. In the first place, it improves intelligence and memory, lowers the risk of brain aging and Alzheimer’s disease.

(Trước hết, nó giúp cải thiện trí thông minh và trí nhớ, giảm nguy cơ lão hóa não và bệnh Alzheimer.)

4. Furthermore, it develops soft skills such as problem-solving skill.

(Hơn nữa, nó phát triển các kỹ năng mềm như kỹ năng giải quyết vấn đề.)

5. Finally, knowing English has practical advantages in various situations.

(Cuối cùng, biết tiếng Anh có những lợi ích thiết thực trong nhiều tình huống khác nhau.)

6. In summary, I believe that multilingual devices can make communication easier, but learning English still brings about great benefits in terms of cognitive development and practical applications.

(Tóm lại, tôi tin rằng các thiết bị đa ngôn ngữ có thể giúp việc giao tiếp trở nên dễ dàng hơn nhưng việc học tiếng Anh vẫn mang lại những lợi ích to lớn về phát triển nhận thức và ứng dụng thực tế.)

Văn bản hoàn chỉnh:

If multilingual devices were widely used in daily life, would we need to learn English?

The need to communicate worldwide suggests popularising the wide use of multilingual devices. However, I am definitely in favour of learning English because human communication cannot be carried out by technology alone. Moreover, English is currently widely spoken and is one of the key languages of international business, scientific research, etc.

Learning a foreign language including English has many benefits. In the first place, it improves intelligence and memory, lowers the risk of brain aging and Alzheimer’s disease. Furthermore, it develops soft skills such as problem-solving skill. Finally, knowing English has practical advantages in various situations. In fact, multilingual devices can translate accurately in terms of grammar, vocabulary but they cannot understand cultural contexts to know the real meaning of words in a certain context. In business settings, it can build stronger relationships when discussions are carried out through the same language without the use of a multilingual device.

In summary, I believe that multilingual devices can make communication easier, but learning English still brings about great benefits in terms of cognitive development and practical applications.

Tạm dịch văn bản:

Nếu các thiết bị đa ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, liệu chúng ta có cần học tiếng Anh không?

Nhu cầu giao tiếp trên toàn thế giới đề xuất việc phổ biến việc sử dụng rộng rãi các thiết bị đa ngôn ngữ. Tuy nhiên, tôi chắc chắn ủng hộ việc học tiếng Anh vì giao tiếp của con người không thể thực hiện được chỉ bằng công nghệ. Hơn nữa, tiếng Anh hiện đang được sử dụng rộng rãi và là một trong những ngôn ngữ chính trong kinh doanh quốc tế, nghiên cứu khoa học, v.v.

Học ngoại ngữ trong đó có tiếng Anh có rất nhiều lợi ích. Trước hết, nó giúp cải thiện trí thông minh và trí nhớ, giảm nguy cơ lão hóa não và bệnh Alzheimer. Hơn nữa, nó phát triển các kỹ năng mềm như kỹ năng giải quyết vấn đề. Cuối cùng, biết tiếng Anh có những lợi ích thiết thực trong nhiều tình huống khác nhau. Trên thực tế, các thiết bị đa ngôn ngữ có thể dịch chính xác về ngữ pháp, từ vựng nhưng không thể hiểu được ngữ cảnh văn hóa để biết nghĩa thực sự của từ trong ngữ cảnh nhất định. Trong môi trường kinh doanh, nó có thể xây dựng mối quan hệ bền chặt hơn khi các cuộc thảo luận được thực hiện thông qua cùng một ngôn ngữ mà không cần sử dụng thiết bị đa ngôn ngữ.

Tóm lại, tôi tin rằng các thiết bị đa ngôn ngữ có thể giúp việc giao tiếp trở nên dễ dàng hơn nhưng việc học tiếng Anh vẫn mang lại những lợi ích to lớn về phát triển nhận thức và ứng dụng thực tế.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 9 (SGK Friends Plus - Trang 68)

Hướng dẫn giải

1. early bird – a

2. book – c

3. crowd – d

4. realist – b

1. She is an early bird person. (Cô ấy là một người làm mọi việc sớm.)

2. Don’t judge a book by its cover. (Đừng đánh giá một cuốn sách qua tấm bìa.)

3. Stand out from the crowd(Nổi bật trong đám đông.)

4. He is a realist(Anh ấy là một người thực tế.)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 11 (SGK Friends Plus - Trang 68)

Activity 13 (SGK Friends Plus - Trang 69)

Hướng dẫn giải

1. I’d like something which involves art.

(Tôi thích thứ gì đó liên quan đến nghệ thuật.)

2. Tell me about yourself.

(Hãy kể cho tôi nghe về bản thân bạn.)

3. Let me see.

(Để tôi xem nào.)

4. Most people say that I’m a good leader.

(Hầu hết mọi người đều nói rằng tôi là một nhà lãnh đạo giỏi.)

5. I’d also say that I’m a hard worker.

(Tôi cũng muốn nói rằng tôi là một người chăm chỉ.)

6. That’s a good question.

(Đó là một câu hỏi hay.)

7. I’m friendly and relaxed, so I suppose that I’m easy-going.

(Tôi là người thân thiện và thoải mái nên tôi cho rằng mình là người dễ tính.)

8. Tell me about a challenging experience in your life.

(Hãy kể cho tôi nghe về một trải nghiệm đầy thử thách trong cuộc đời bạn.)

9. That sounds wonderful!

(Nghe thật tuyệt vời!)

Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:

Interviewer: What kind of work interests you?

Jessica: I’d like something which involves art.

Interviewer: Tell me about yourself.

Jessica: Let me see. I see myself as independent. Most people say that I’m a good leader. I’d also say that I’m a hard worker.

Interviewer: What are your strengths?

Jessica: That’s a good question. I’m friendly and relaxed, so I suppose that I’m easy-going.

Interviewer: Tell me about a challenging experience in your life.

Jessica: Last year I cycled twenty kilometres for charity.

Interviewer: That sounds very positive. Would a holiday art project with children interest you?

Jessica: That sounds wonderful! Thank you.

Tạm dịch đoạn hội thoại:

Người phỏng vấn: Loại công việc nào bạn quan tâm?

Jessica: Tôi thích thứ gì đó liên quan đến nghệ thuật.

Người phỏng vấn: Hãy kể cho tôi nghe về bản thân bạn.

Jessica: Để tôi xem nào. Tôi thấy mình độc lập. Hầu hết mọi người đều nói rằng tôi là một nhà lãnh đạo giỏi. Tôi cũng muốn nói rằng tôi là một người chăm chỉ.

Người phỏng vấn: Điểm mạnh của bạn là gì?

Jessica: Đó là một câu hỏi hay. Tôi là người thân thiện và thoải mái nên tôi cho rằng mình là người dễ tính.

Người phỏng vấn: Hãy kể cho tôi nghe về một trải nghiệm đầy thử thách trong cuộc đời bạn.

Jessica: Năm ngoái tôi đã đạp xe 20 km để làm từ thiện.

Người phỏng vấn: Điều đó nghe có vẻ rất tích cực. Bạn có quan tâm đến một dự án nghệ thuật trong kỳ nghỉ với trẻ em không?

Jessica: Nghe thật tuyệt vời! Cảm ơn.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 14 (SGK Friends Plus - Trang 69)

Hướng dẫn giải

1. c

Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing => diễn tả 1 hành động đang diễn ra

I’m writing to request further information on the volunteer programme at ABC Youth Drama Centre.

(Em viết thư này để hỏi thêm thông tin về chương trình tình nguyện tại Trung tâm Kịch nghệ Thanh niên ABC.)

2. b

a. interesting (adj): thú vị

b. interests (V_s): gây hứng thú

c. interest (v): gây hứng thú

Chủ ngữ “The programme” – chương trình => chủ ngữ số ít => động từ cần thêm “s”

The programme really interests me …

(Chương trình này thực sự khiến em thích thú …)

3. b

a. so that + S + V: để mà … (chỉ mục đích)

b. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)

c. so + S + V: vì vậy … (chỉ kết quả)

 because I take part in a lot of drama productions, …

 (… vì em tham gia rất nhiều vở kịch …)

4. a

a. keen to => cụm: S + be + keen to + V nguyên thể: Ai đó muốn làm gì

b. keen on => cụm: S + be + keen on + V_ing: Ai đó muốn làm gì

c. intend to => cụm: S + intend + to V nguyên thể: Ai đó định làm gì

… and I’m keen to work with the theatre directors at the Centre.

(… và rất mong muốn được làm việc với các giám đốc sân khấu tại Trung tâm.)

5. c

a. herself: bản thân cô ấy

b. yourself: bản thân bạn

c. myself: bản thân tôi

I consider myself an independent person, so I could work on my own with small groups of students.

(Em tự thấy mình là người độc lập nên có thể tự mình làm việc với các nhóm nhỏ học sinh.)

6. b

Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) => diễn tả 1 nhận định

I’m also very reliable, so I believe that I could be a helpful member of the programme.

(Em cũng rất đáng tin cậy nên em tin rằng mình có thể trở thành một thành viên hữu ích của chương trình.)

7. c

a. aim to + V nguyên thể: nhắm làm gì

b. around to => cụm: get around to + V nguyên thể: có thời gian làm gì

c. about to => cụm: be about to + V nguyên thể: sẽ làm gì sớm

I am about to go on an exchange visit to Huế, but I will be available from 5th May.

(Em sắp có chuyến thăm trao đổi ở Huế nhưng em sẽ rảnh từ ngày 5 tháng 5.)

8. a

Cấu trúc: S + look forward to + V_ing: Ai đó mong ngóng việc gì

I look forward to hearing from you.

(Em mong muốn được nghe tin từ cô.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Dear Ms Lê Xuân Mai,

I am a fourteen-year-old student in Year 9.

I’m writting to request further information on the volunteer programme at ABC Youth Drama Centre.

The programme really interests me because I take part in a lot of drama productions, and I’m keen to work with the theatre directors at the Centre. I plan to study drama at university to become an actor one day.

I consider myself an independent person, so I could work on my own with small groups of students. I’m also very reliable, so I believe that I could be a helpful member of the programme.

I’d be very grateful if you could email me some more information. I am about to go on an exchange visit to Huế, but I will be available from 5th May.

I look forward to hearing from you.

Yours sincerely,

Trần Thị Thanh

Tạm dịch đoạn văn:

Kính gửi cô Lê Xuân Mai,

Em là một học sinh mười bốn tuổi học lớp 9.

Em viết thư này để hỏi thêm thông tin về chương trình tình nguyện tại Trung tâm Kịch nghệ Thanh niên ABC.

Chương trình này thực sự khiến em thích thú vì em tham gia rất nhiều vở kịch và rất mong muốn được làm việc với các giám đốc sân khấu tại Trung tâm. Em dự định học về kịch ở trường đại học để một ngày nào đó trở thành diễn viên.

Em tự thấy mình là người độc lập nên có thể tự mình làm việc với các nhóm nhỏ học sinh. Em cũng rất đáng tin cậy nên em tin rằng mình có thể trở thành một thành viên hữu ích của chương trình.

Em sẽ rất biết ơn nếu cô có thể gửi email cho em thêm một số thông tin. Em sắp có chuyến thăm trao đổi ở Huế nhưng em sẽ rảnh từ ngày 5 tháng 5.

Em mong muốn được nghe tin từ cô.

Trân trọng,

Trần Thị Thanh

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 12 (SGK Friends Plus - Trang 69)

Hướng dẫn giải

1. My friend Lan, who is a nature-lover, often does volunteer work. ND

(Bạn Lan của tôi, một người yêu thiên nhiên, thường xuyên làm công việc tình nguyện.)

Giải thích: Danh từ riêng “Lan” => chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who” và câu mệnh đề quan hệ không xác định

2. Hà Nội, which is the capital of Việt Nam, has many places of interest. ND

(Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, có nhiều địa điểm hấp dẫn.)

Giải thích: Danh từ riêng “Hà Nội” => chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which” và câu mệnh đề quan hệ không xác định

3. This is the office where you can learn more about work experience. D

(Đây là văn phòng nơi bạn có thể tìm hiểu thêm về kinh nghiệm làm việc.)

Giải thích: Danh từ “the office” => chỉ địa điểm => dùng “where” và câu mệnh đề quan hệ xác định

4. The Việt Nam National Museum of History, which is one of the top historical museums in Việt Nam, has 110,000 documents and antiques from the prehistoric time to 1945. ND

(Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam là một trong những bảo tàng lịch sử hàng đầu ở Việt Nam, lưu giữ 110.000 tài liệu, cổ vật từ thời tiền sử đến năm 1945.)

Giải thích: Danh từ riêng “The Việt Nam National Museum of History” => chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which” và câu mệnh đề quan hệ không xác định

5. Are you the student whose mother organises the music camp? D

(Bạn có phải là học sinh mà được mẹ tổ chức trại hè âm nhạc?)

Giải thích: Danh từ “the student” => dùng “whose” đi với danh từ “mother” và câu mệnh đề quan hệ xác định

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 8 (SGK Friends Plus - Trang 67)

Hướng dẫn giải

1. loner: người cô độc

2. rebel: người nổi loạn

3. realist: người thực tế

4. dreamer: người mơ mộng

5. pessimist: người bi quan

6. extrovert: người hướng ngoại

=> The mystery word is “leader”. (Từ bí ẩn là “người lãnh đạo”.)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)