Progress review 3

Activity 4 (SGK Friends Plus - Trang 66)

Hướng dẫn giải

1. If you go outside tonight at 11.00, you will see a meteor in the sky.

(Nếu bạn ra ngoài lúc 11 giờ tối nay, bạn sẽ thấy sao băng trên bầu trời.)

Giải thích: câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể

Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

2. If an astronaut doesn’t do exercise, he or she becomes ill.

(Nếu một phi hành gia không tập thể dục, anh ta hoặc cô ta sẽ bị ốm.)

Giải thích: câu điều kiện loại 0: If + S + V_(s/es), S + V_(s/es)

Diễn tả một sự thật hiển nhiên, điều luôn đúng

3. She won’t win the prize unless she works hard.

(Cô ấy sẽ không giành được giải thưởng nếu cô ấy không làm việc chăm chỉ.)

Giải thích: câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể

Cấu trúc: Unless = If … not …: Nếu … không …

Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

4. If you spoke to the inventor of the internet, what would you say?

(Nếu bạn nói chuyện với người phát minh ra Internet, bạn sẽ nói gì?)

Giải thích: câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, S + would/ could/ might + V nguyên thể

Diễn tả một điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại

5. Do you wish you would become a film star in the near future?

(Bạn có mong ước mình trở thành ngôi sao điện ảnh trong tương lai gần không?)

Giải thích: câu ước trong tương lai: S + wish(es) + S + would + V nguyên thể

6. I wish someone invented a teleporting machine in real life.

(Tôi ước có ai đó phát minh ra máy dịch chuyển tức thời ngoài đời thực.)

Giải thích: câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Friends Plus - Trang 66)

Hướng dẫn giải

1. Are you interested in coming to the beach later?

(Lát nữa bạn có thích đến bãi biển không?)

Giải thích: cấu trúc: be interested in + V_ing: thích làm gì

2. We’re planning to leave from here at 4.00.

(Chúng tôi dự định rời khỏi đây lúc 4 giờ.)

Giải thích: cấu trúc: plan + to V nguyên thể: lên kế hoạch làm gì

3. Well, I love swimming in the sea, but I can’t come.

(À, tôi thích bơi ở biển nhưng tôi không thể đi được.)

Giải thích: cấu trúc: love + V_ing: yêu thích làm gì

4. It’s for learning about invention and design.

(Đó là về việc học phát minh và thiết kế.)

Giải thích: sau giới từ “for” dùng “V_ing”

5. Designing new things sounds fun!

(Thiết kế những thứ mới nghe có vẻ thú vị!)

Giải thích: Dùng danh động từ “V_ing” làm chủ ngữ của câu

6. We’ve created a flying robot and we’re going to enter it for a competition.

(Chúng tôi đã tạo ra một robot bay và chúng tôi sẽ tham gia một cuộc thi.)

Giải thích: cấu trúc: be going to + V nguyên thể: dự định làm gì

7. Perhaps I’ll come to watch next week.

(Có lẽ tuần sau tôi sẽ đến xem.)

Giải thích: cấu trúc: S + V + to V nguyên thể: … để làm gì => chỉ mục đích

Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:

Molly: Hi! Are you interested in coming to the beach later? We’re planning to leave from here at 4.00.

Anna: Well, I love swimming in the sea, but I can’t come. I have design club after school.

Molly: Design club? What’s that?

Anna: It’s for learning about invention and design.

Molly: Designing new things sounds fun!

Anna: Yes, why don’t you join? We’ve created a flying robot and we’re going to enter it for a competition.

Molly: Perhaps I’ll come to watch next week.

Tạm dịch đoạn hội thoại:

Molly: Xin chào! Lát nữa bạn có thích đến bãi biển không? Chúng tôi dự định rời khỏi đây lúc 4 giờ.

Anna: À, tôi thích bơi ở biển nhưng tôi không thể đi được. Tôi có câu lạc bộ thiết kế sau giờ học.

Molly: Câu lạc bộ thiết kế à? Đó là cái gì vậy?

Anna: Đó là về việc học phát minh và thiết kế.

Molly: Thiết kế những thứ mới nghe có vẻ thú vị!

Anna: Ừ, tại sao bạn không tham gia nhỉ? Chúng tôi đã tạo ra một robot bay và chúng tôi sẽ tham gia một cuộc thi.

Molly: Có lẽ tuần sau tôi sẽ đến xem.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Friends Plus - Trang 66)

Hướng dẫn giải

1. The exploration of space has led to numerous scientific breakthroughs.

(Việc khám phá không gian đã dẫn đến nhiều đột phá về mặt khoa học.)

Giải thích: động từ “explore” – khám phá => danh từ “exploration” – sự khám phá

2. The development of technology has significantly impacted our daily lives.

(Sự phát triển của công nghệ đã tác động đáng kể đến cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)

Giải thích: động từ “develop” – phát triển => danh từ “development” – sự phát triển

3. The advancements in digital technology have improved the way we perform daily tasks such as navigating traffic.

(Những tiến bộ trong công nghệ kỹ thuật số đã cải thiện cách chúng ta thực hiện các công việc hàng ngày như điều hướng giao thông.)

Giải thích: động từ “advance” – tiến bộ => danh từ “advancement” – sự tiến bộ => dạng số nhiều “advancements”

4. Alexander Graham Bell’s invention of the telephone led to modern telecommunications technology.

(Phát minh ra điện thoại của Alexander Graham Bell đã dẫn tới công nghệ viễn thông hiện đại.)

Giải thích: động từ “invent” – phát minh => danh từ “invention” – sự phát minh

5. Effective communication plays an important role in building strong relationships.

(Giao tiếp hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các mối quan hệ bền chặt.)

Giải thích: động từ “communicate” – giao tiếp => danh từ “communication” – sự giao tiếp

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 1 (SGK Friends Plus - Trang 66)

Hướng dẫn giải

1. Scientists now think that there is water on Mars. That’s an amazing discovery.

(Các nhà khoa học hiện nay cho rằng có nước trên sao Hỏa. Đó là một khám phá tuyệt vời.)

Giải thích: cụm danh từ “a amazing _____” => cần điền danh từ

2. Ava developed some great ideas for our design project. She has a fantastic imagination.

(Ava đã phát triển một số ý tưởng tuyệt vời cho dự án thiết kế của chúng tôi. Cô ấy có một trí tưởng tượng tuyệt vời.)

Giải thích: cụm danh từ “a fantastic _____” => cần điền danh từ

3. Scientists want to explore the Amazon and look for new types of animals and plants.

(Các nhà khoa học muốn khám phá Amazon và tìm kiếm các loại động vật và thực vật mới.)

Giải thích: cấu trúc: want + to V nguyên thể: muốn làm gì => cần điền động từ

4. Hezârfen Ahmed Çelebi created a new invention in the 17th century – it was a set of special ‘bird wings’ that he could fly with.

(Hezârfen Ahmed Çelebi đã tạo ra một phát minh mới vào thế kỷ 17 – đó là một bộ ‘cánh chim’ đặc biệt mà ông có thể dùng để bay.)

Giải thích: cụm danh từ “a new _____” => cần điền danh từ

5. Could you adapt to living in space?

(Bạn có thể thích nghi với cuộc sống trong không gian không?)

Giải thích: cấu trúc: Could + S + V nguyên thể + …?: Ai đó có thể làm gì không? => cần điền động từ

6. The two governments want to work together and create a space programme.

(Chính phủ hai nước mong muốn hợp tác và xây dựng một chương trình không gian.)

Giải thích: cấu trúc: want + to V nguyên thể: muốn làm gì => cần điền động từ

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)