Progress review 3

Activity 11 (SGK Friends Plus - Trang 68)

Activity 12 (SGK Friends Plus - Trang 69)

Hướng dẫn giải

1. My friend Lan, who is a nature-lover, often does volunteer work. ND

(Bạn Lan của tôi, một người yêu thiên nhiên, thường xuyên làm công việc tình nguyện.)

Giải thích: Danh từ riêng “Lan” => chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who” và câu mệnh đề quan hệ không xác định

2. Hà Nội, which is the capital of Việt Nam, has many places of interest. ND

(Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, có nhiều địa điểm hấp dẫn.)

Giải thích: Danh từ riêng “Hà Nội” => chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which” và câu mệnh đề quan hệ không xác định

3. This is the office where you can learn more about work experience. D

(Đây là văn phòng nơi bạn có thể tìm hiểu thêm về kinh nghiệm làm việc.)

Giải thích: Danh từ “the office” => chỉ địa điểm => dùng “where” và câu mệnh đề quan hệ xác định

4. The Việt Nam National Museum of History, which is one of the top historical museums in Việt Nam, has 110,000 documents and antiques from the prehistoric time to 1945. ND

(Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam là một trong những bảo tàng lịch sử hàng đầu ở Việt Nam, lưu giữ 110.000 tài liệu, cổ vật từ thời tiền sử đến năm 1945.)

Giải thích: Danh từ riêng “The Việt Nam National Museum of History” => chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which” và câu mệnh đề quan hệ không xác định

5. Are you the student whose mother organises the music camp? D

(Bạn có phải là học sinh mà được mẹ tổ chức trại hè âm nhạc?)

Giải thích: Danh từ “the student” => dùng “whose” đi với danh từ “mother” và câu mệnh đề quan hệ xác định

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 13 (SGK Friends Plus - Trang 69)

Hướng dẫn giải

1. I’d like something which involves art.

(Tôi thích thứ gì đó liên quan đến nghệ thuật.)

2. Tell me about yourself.

(Hãy kể cho tôi nghe về bản thân bạn.)

3. Let me see.

(Để tôi xem nào.)

4. Most people say that I’m a good leader.

(Hầu hết mọi người đều nói rằng tôi là một nhà lãnh đạo giỏi.)

5. I’d also say that I’m a hard worker.

(Tôi cũng muốn nói rằng tôi là một người chăm chỉ.)

6. That’s a good question.

(Đó là một câu hỏi hay.)

7. I’m friendly and relaxed, so I suppose that I’m easy-going.

(Tôi là người thân thiện và thoải mái nên tôi cho rằng mình là người dễ tính.)

8. Tell me about a challenging experience in your life.

(Hãy kể cho tôi nghe về một trải nghiệm đầy thử thách trong cuộc đời bạn.)

9. That sounds wonderful!

(Nghe thật tuyệt vời!)

Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:

Interviewer: What kind of work interests you?

Jessica: I’d like something which involves art.

Interviewer: Tell me about yourself.

Jessica: Let me see. I see myself as independent. Most people say that I’m a good leader. I’d also say that I’m a hard worker.

Interviewer: What are your strengths?

Jessica: That’s a good question. I’m friendly and relaxed, so I suppose that I’m easy-going.

Interviewer: Tell me about a challenging experience in your life.

Jessica: Last year I cycled twenty kilometres for charity.

Interviewer: That sounds very positive. Would a holiday art project with children interest you?

Jessica: That sounds wonderful! Thank you.

Tạm dịch đoạn hội thoại:

Người phỏng vấn: Loại công việc nào bạn quan tâm?

Jessica: Tôi thích thứ gì đó liên quan đến nghệ thuật.

Người phỏng vấn: Hãy kể cho tôi nghe về bản thân bạn.

Jessica: Để tôi xem nào. Tôi thấy mình độc lập. Hầu hết mọi người đều nói rằng tôi là một nhà lãnh đạo giỏi. Tôi cũng muốn nói rằng tôi là một người chăm chỉ.

Người phỏng vấn: Điểm mạnh của bạn là gì?

Jessica: Đó là một câu hỏi hay. Tôi là người thân thiện và thoải mái nên tôi cho rằng mình là người dễ tính.

Người phỏng vấn: Hãy kể cho tôi nghe về một trải nghiệm đầy thử thách trong cuộc đời bạn.

Jessica: Năm ngoái tôi đã đạp xe 20 km để làm từ thiện.

Người phỏng vấn: Điều đó nghe có vẻ rất tích cực. Bạn có quan tâm đến một dự án nghệ thuật trong kỳ nghỉ với trẻ em không?

Jessica: Nghe thật tuyệt vời! Cảm ơn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 14 (SGK Friends Plus - Trang 69)

Hướng dẫn giải

1. c

Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing => diễn tả 1 hành động đang diễn ra

I’m writing to request further information on the volunteer programme at ABC Youth Drama Centre.

(Em viết thư này để hỏi thêm thông tin về chương trình tình nguyện tại Trung tâm Kịch nghệ Thanh niên ABC.)

2. b

a. interesting (adj): thú vị

b. interests (V_s): gây hứng thú

c. interest (v): gây hứng thú

Chủ ngữ “The programme” – chương trình => chủ ngữ số ít => động từ cần thêm “s”

The programme really interests me …

(Chương trình này thực sự khiến em thích thú …)

3. b

a. so that + S + V: để mà … (chỉ mục đích)

b. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)

c. so + S + V: vì vậy … (chỉ kết quả)

 because I take part in a lot of drama productions, …

 (… vì em tham gia rất nhiều vở kịch …)

4. a

a. keen to => cụm: S + be + keen to + V nguyên thể: Ai đó muốn làm gì

b. keen on => cụm: S + be + keen on + V_ing: Ai đó muốn làm gì

c. intend to => cụm: S + intend + to V nguyên thể: Ai đó định làm gì

… and I’m keen to work with the theatre directors at the Centre.

(… và rất mong muốn được làm việc với các giám đốc sân khấu tại Trung tâm.)

5. c

a. herself: bản thân cô ấy

b. yourself: bản thân bạn

c. myself: bản thân tôi

I consider myself an independent person, so I could work on my own with small groups of students.

(Em tự thấy mình là người độc lập nên có thể tự mình làm việc với các nhóm nhỏ học sinh.)

6. b

Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es) => diễn tả 1 nhận định

I’m also very reliable, so I believe that I could be a helpful member of the programme.

(Em cũng rất đáng tin cậy nên em tin rằng mình có thể trở thành một thành viên hữu ích của chương trình.)

7. c

a. aim to + V nguyên thể: nhắm làm gì

b. around to => cụm: get around to + V nguyên thể: có thời gian làm gì

c. about to => cụm: be about to + V nguyên thể: sẽ làm gì sớm

I am about to go on an exchange visit to Huế, but I will be available from 5th May.

(Em sắp có chuyến thăm trao đổi ở Huế nhưng em sẽ rảnh từ ngày 5 tháng 5.)

8. a

Cấu trúc: S + look forward to + V_ing: Ai đó mong ngóng việc gì

I look forward to hearing from you.

(Em mong muốn được nghe tin từ cô.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Dear Ms Lê Xuân Mai,

I am a fourteen-year-old student in Year 9.

I’m writting to request further information on the volunteer programme at ABC Youth Drama Centre.

The programme really interests me because I take part in a lot of drama productions, and I’m keen to work with the theatre directors at the Centre. I plan to study drama at university to become an actor one day.

I consider myself an independent person, so I could work on my own with small groups of students. I’m also very reliable, so I believe that I could be a helpful member of the programme.

I’d be very grateful if you could email me some more information. I am about to go on an exchange visit to Huế, but I will be available from 5th May.

I look forward to hearing from you.

Yours sincerely,

Trần Thị Thanh

Tạm dịch đoạn văn:

Kính gửi cô Lê Xuân Mai,

Em là một học sinh mười bốn tuổi học lớp 9.

Em viết thư này để hỏi thêm thông tin về chương trình tình nguyện tại Trung tâm Kịch nghệ Thanh niên ABC.

Chương trình này thực sự khiến em thích thú vì em tham gia rất nhiều vở kịch và rất mong muốn được làm việc với các giám đốc sân khấu tại Trung tâm. Em dự định học về kịch ở trường đại học để một ngày nào đó trở thành diễn viên.

Em tự thấy mình là người độc lập nên có thể tự mình làm việc với các nhóm nhỏ học sinh. Em cũng rất đáng tin cậy nên em tin rằng mình có thể trở thành một thành viên hữu ích của chương trình.

Em sẽ rất biết ơn nếu cô có thể gửi email cho em thêm một số thông tin. Em sắp có chuyến thăm trao đổi ở Huế nhưng em sẽ rảnh từ ngày 5 tháng 5.

Em mong muốn được nghe tin từ cô.

Trân trọng,

Trần Thị Thanh

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)