Progress review 3

Activity 1 (SGK Friends Plus - Trang 66)

Hướng dẫn giải

1. Scientists now think that there is water on Mars. That’s an amazing discovery.

(Các nhà khoa học hiện nay cho rằng có nước trên sao Hỏa. Đó là một khám phá tuyệt vời.)

Giải thích: cụm danh từ “a amazing _____” => cần điền danh từ

2. Ava developed some great ideas for our design project. She has a fantastic imagination.

(Ava đã phát triển một số ý tưởng tuyệt vời cho dự án thiết kế của chúng tôi. Cô ấy có một trí tưởng tượng tuyệt vời.)

Giải thích: cụm danh từ “a fantastic _____” => cần điền danh từ

3. Scientists want to explore the Amazon and look for new types of animals and plants.

(Các nhà khoa học muốn khám phá Amazon và tìm kiếm các loại động vật và thực vật mới.)

Giải thích: cấu trúc: want + to V nguyên thể: muốn làm gì => cần điền động từ

4. Hezârfen Ahmed Çelebi created a new invention in the 17th century – it was a set of special ‘bird wings’ that he could fly with.

(Hezârfen Ahmed Çelebi đã tạo ra một phát minh mới vào thế kỷ 17 – đó là một bộ ‘cánh chim’ đặc biệt mà ông có thể dùng để bay.)

Giải thích: cụm danh từ “a new _____” => cần điền danh từ

5. Could you adapt to living in space?

(Bạn có thể thích nghi với cuộc sống trong không gian không?)

Giải thích: cấu trúc: Could + S + V nguyên thể + …?: Ai đó có thể làm gì không? => cần điền động từ

6. The two governments want to work together and create a space programme.

(Chính phủ hai nước mong muốn hợp tác và xây dựng một chương trình không gian.)

Giải thích: cấu trúc: want + to V nguyên thể: muốn làm gì => cần điền động từ

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 2 (SGK Friends Plus - Trang 66)

Hướng dẫn giải

1. The exploration of space has led to numerous scientific breakthroughs.

(Việc khám phá không gian đã dẫn đến nhiều đột phá về mặt khoa học.)

Giải thích: động từ “explore” – khám phá => danh từ “exploration” – sự khám phá

2. The development of technology has significantly impacted our daily lives.

(Sự phát triển của công nghệ đã tác động đáng kể đến cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)

Giải thích: động từ “develop” – phát triển => danh từ “development” – sự phát triển

3. The advancements in digital technology have improved the way we perform daily tasks such as navigating traffic.

(Những tiến bộ trong công nghệ kỹ thuật số đã cải thiện cách chúng ta thực hiện các công việc hàng ngày như điều hướng giao thông.)

Giải thích: động từ “advance” – tiến bộ => danh từ “advancement” – sự tiến bộ => dạng số nhiều “advancements”

4. Alexander Graham Bell’s invention of the telephone led to modern telecommunications technology.

(Phát minh ra điện thoại của Alexander Graham Bell đã dẫn tới công nghệ viễn thông hiện đại.)

Giải thích: động từ “invent” – phát minh => danh từ “invention” – sự phát minh

5. Effective communication plays an important role in building strong relationships.

(Giao tiếp hiệu quả đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các mối quan hệ bền chặt.)

Giải thích: động từ “communicate” – giao tiếp => danh từ “communication” – sự giao tiếp

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 3 (SGK Friends Plus - Trang 66)

Hướng dẫn giải

1. Are you interested in coming to the beach later?

(Lát nữa bạn có thích đến bãi biển không?)

Giải thích: cấu trúc: be interested in + V_ing: thích làm gì

2. We’re planning to leave from here at 4.00.

(Chúng tôi dự định rời khỏi đây lúc 4 giờ.)

Giải thích: cấu trúc: plan + to V nguyên thể: lên kế hoạch làm gì

3. Well, I love swimming in the sea, but I can’t come.

(À, tôi thích bơi ở biển nhưng tôi không thể đi được.)

Giải thích: cấu trúc: love + V_ing: yêu thích làm gì

4. It’s for learning about invention and design.

(Đó là về việc học phát minh và thiết kế.)

Giải thích: sau giới từ “for” dùng “V_ing”

5. Designing new things sounds fun!

(Thiết kế những thứ mới nghe có vẻ thú vị!)

Giải thích: Dùng danh động từ “V_ing” làm chủ ngữ của câu

6. We’ve created a flying robot and we’re going to enter it for a competition.

(Chúng tôi đã tạo ra một robot bay và chúng tôi sẽ tham gia một cuộc thi.)

Giải thích: cấu trúc: be going to + V nguyên thể: dự định làm gì

7. Perhaps I’ll come to watch next week.

(Có lẽ tuần sau tôi sẽ đến xem.)

Giải thích: cấu trúc: S + V + to V nguyên thể: … để làm gì => chỉ mục đích

Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:

Molly: Hi! Are you interested in coming to the beach later? We’re planning to leave from here at 4.00.

Anna: Well, I love swimming in the sea, but I can’t come. I have design club after school.

Molly: Design club? What’s that?

Anna: It’s for learning about invention and design.

Molly: Designing new things sounds fun!

Anna: Yes, why don’t you join? We’ve created a flying robot and we’re going to enter it for a competition.

Molly: Perhaps I’ll come to watch next week.

Tạm dịch đoạn hội thoại:

Molly: Xin chào! Lát nữa bạn có thích đến bãi biển không? Chúng tôi dự định rời khỏi đây lúc 4 giờ.

Anna: À, tôi thích bơi ở biển nhưng tôi không thể đi được. Tôi có câu lạc bộ thiết kế sau giờ học.

Molly: Câu lạc bộ thiết kế à? Đó là cái gì vậy?

Anna: Đó là về việc học phát minh và thiết kế.

Molly: Thiết kế những thứ mới nghe có vẻ thú vị!

Anna: Ừ, tại sao bạn không tham gia nhỉ? Chúng tôi đã tạo ra một robot bay và chúng tôi sẽ tham gia một cuộc thi.

Molly: Có lẽ tuần sau tôi sẽ đến xem.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 4 (SGK Friends Plus - Trang 66)

Hướng dẫn giải

1. If you go outside tonight at 11.00, you will see a meteor in the sky.

(Nếu bạn ra ngoài lúc 11 giờ tối nay, bạn sẽ thấy sao băng trên bầu trời.)

Giải thích: câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể

Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

2. If an astronaut doesn’t do exercise, he or she becomes ill.

(Nếu một phi hành gia không tập thể dục, anh ta hoặc cô ta sẽ bị ốm.)

Giải thích: câu điều kiện loại 0: If + S + V_(s/es), S + V_(s/es)

Diễn tả một sự thật hiển nhiên, điều luôn đúng

3. She won’t win the prize unless she works hard.

(Cô ấy sẽ không giành được giải thưởng nếu cô ấy không làm việc chăm chỉ.)

Giải thích: câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V nguyên thể

Cấu trúc: Unless = If … not …: Nếu … không …

Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

4. If you spoke to the inventor of the internet, what would you say?

(Nếu bạn nói chuyện với người phát minh ra Internet, bạn sẽ nói gì?)

Giải thích: câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, S + would/ could/ might + V nguyên thể

Diễn tả một điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại

5. Do you wish you would become a film star in the near future?

(Bạn có mong ước mình trở thành ngôi sao điện ảnh trong tương lai gần không?)

Giải thích: câu ước trong tương lai: S + wish(es) + S + would + V nguyên thể

6. I wish someone invented a teleporting machine in real life.

(Tôi ước có ai đó phát minh ra máy dịch chuyển tức thời ngoài đời thực.)

Giải thích: câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 5 (SGK Friends Plus - Trang 67)

Activity 6 (SGK Friends Plus - Trang 67)

Hướng dẫn giải

1. true

2. no doubt

3. believe

4. about

5. far

6. In

7. why

8. doubt

1.

true (adj): thật

truth (n): sự thật

truly (adv): thực sự

Sau động từ “be” cần tính từ

Well, it’s true that scientists are concerned about increasing pollution levels in our cities and …

(Đúng là các nhà khoa học lo ngại về mức độ ô nhiễm ngày càng tăng ở các thành phố của chúng ta và …)

2.

not: không

nothing: không có gì

no doubt: không nghi ngờ

Cụm: there’s no doubt: không có nghi ngờ gì

… there’s no doubt in my mind that this could be a big problem in the future.

( … tôi không nghi ngờ gì rằng đây có thể là một vấn đề lớn trong tương lai.)

3.

believe (v): tin tưởng

belief (n): niềm tin

Sau chủ ngữ cần điền động từ

believe that we all need to take this threat seriously because …

(Tôi tin rằng tất cả chúng ta cần phải xem xét mối đe dọa này một cách nghiêm túc vì …)

4.

to (prep): tới

around (prep): xung quanh

about (prep): về

Cấu trúc: think about something: nghĩ về cái gì

… when you think about it, air quality affects everybody.

(… khi bạn nghĩ về nó, chất lượng không khí sẽ ảnh hưởng đến tất cả mọi người.)

5.

far: xa

long: dài

best: tốt nhất

Cụm: as far as: theo như

As far as I can see, making drivers pay at busy times to go into city centres could help the problem.

(Theo những gì tôi thấy, việc bắt tài xế trả tiền vào những thời điểm đông đúc để đi vào trung tâm thành phố có thể giải quyết được vấn đề.)

6.

In (prep): trong

On (prep): trên

Of (prep): của

Cụm: in my opinion: theo quan điểm của tôi

In my opinion, it would reduce the amount of traffic and pollution.

(Theo ý kiến của tôi, nó sẽ làm giảm lượng giao thông và ô nhiễm.)

7.

what: cái gì

why: tại sao

who: ai

Of course, I can see why some people think it’s a bad idea - nobody likes paying for things!

(Tất nhiên, tôi có thể hiểu tại sao một số người cho rằng đó là một ý tưởng tồi – không ai thích trả tiền cho điều gì!)

8.

Câu điều kiện loại 0: If + S + V_(s/es), S + V_(s/es)

If the government made drivers pay, I doubt that it would be popular at first, but in the end, everybody would see the benefit of cleaner air.

(Nếu chính phủ bắt người lái xe phải trả tiền, ban đầu tôi nghi ngờ rằng nó sẽ không được phổ biến, nhưng cuối cùng, mọi người sẽ thấy được lợi ích của việc không khí sạch hơn.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

In future, should drivers pay to take their cars into the centre of big cities in order to stop pollution? Well, it’s true that scientists are concerned about increasing pollution levels in our cities and there’s no doubt in my mind that this could be a big problem in the future. I believe that we all need to take this threat seriously because when you think about it, air quality affects everybody. As far as I can see, making drivers pay at busy times to go into city centres could help the problem.

In my opinion, it would reduce the amount of traffic and pollution. Of course, I can see why some people think it's a bad idea - nobody likes paying for things! If the government made drivers pay, I doubt that it would be popular at first, but in the end, everybody would see the benefit of cleaner air.

Tạm dịch đoạn văn:

Trong tương lai, tài xế có nên trả tiền để đưa ô tô vào trung tâm thành phố lớn nhằm hạn chế ô nhiễm hay không? Đúng là các nhà khoa học lo ngại về mức độ ô nhiễm ngày càng tăng ở các thành phố của chúng ta và tôi không nghi ngờ gì rằng đây có thể là một vấn đề lớn trong tương lai. Tôi tin rằng tất cả chúng ta cần phải xem xét mối đe dọa này một cách nghiêm túc vì khi bạn nghĩ về nó, chất lượng không khí sẽ ảnh hưởng đến tất cả mọi người. Theo những gì tôi thấy, việc bắt tài xế trả tiền vào những thời điểm đông đúc để đi vào trung tâm thành phố có thể giải quyết được vấn đề.

Theo ý kiến của tôi, nó sẽ làm giảm lượng giao thông và ô nhiễm. Tất nhiên, tôi có thể hiểu tại sao một số người cho rằng đó là một ý tưởng tồi – không ai thích trả tiền cho điều gì! Nếu chính phủ bắt người lái xe phải trả tiền, ban đầu tôi nghi ngờ rằng nó sẽ không được phổ biến, nhưng cuối cùng, mọi người sẽ thấy được lợi ích của việc không khí sạch hơn.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 7 (SGK Friends Plus - Trang 67)

Hướng dẫn giải

1. The need to communicate worldwide suggests popularising the wide use of multilingual devices.

(Nhu cầu giao tiếp trên toàn thế giới đề xuất việc phổ biến việc sử dụng rộng rãi các thiết bị đa ngôn ngữ.)

2. However, I am definitely in favour of learning English because human communication cannot be carried out by technology alone.

(Tuy nhiên, tôi chắc chắn ủng hộ việc học tiếng Anh vì giao tiếp của con người không thể thực hiện được chỉ bằng công nghệ.)

3. In the first place, it improves intelligence and memory, lowers the risk of brain aging and Alzheimer’s disease.

(Trước hết, nó giúp cải thiện trí thông minh và trí nhớ, giảm nguy cơ lão hóa não và bệnh Alzheimer.)

4. Furthermore, it develops soft skills such as problem-solving skill.

(Hơn nữa, nó phát triển các kỹ năng mềm như kỹ năng giải quyết vấn đề.)

5. Finally, knowing English has practical advantages in various situations.

(Cuối cùng, biết tiếng Anh có những lợi ích thiết thực trong nhiều tình huống khác nhau.)

6. In summary, I believe that multilingual devices can make communication easier, but learning English still brings about great benefits in terms of cognitive development and practical applications.

(Tóm lại, tôi tin rằng các thiết bị đa ngôn ngữ có thể giúp việc giao tiếp trở nên dễ dàng hơn nhưng việc học tiếng Anh vẫn mang lại những lợi ích to lớn về phát triển nhận thức và ứng dụng thực tế.)

Văn bản hoàn chỉnh:

If multilingual devices were widely used in daily life, would we need to learn English?

The need to communicate worldwide suggests popularising the wide use of multilingual devices. However, I am definitely in favour of learning English because human communication cannot be carried out by technology alone. Moreover, English is currently widely spoken and is one of the key languages of international business, scientific research, etc.

Learning a foreign language including English has many benefits. In the first place, it improves intelligence and memory, lowers the risk of brain aging and Alzheimer’s disease. Furthermore, it develops soft skills such as problem-solving skill. Finally, knowing English has practical advantages in various situations. In fact, multilingual devices can translate accurately in terms of grammar, vocabulary but they cannot understand cultural contexts to know the real meaning of words in a certain context. In business settings, it can build stronger relationships when discussions are carried out through the same language without the use of a multilingual device.

In summary, I believe that multilingual devices can make communication easier, but learning English still brings about great benefits in terms of cognitive development and practical applications.

Tạm dịch văn bản:

Nếu các thiết bị đa ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, liệu chúng ta có cần học tiếng Anh không?

Nhu cầu giao tiếp trên toàn thế giới đề xuất việc phổ biến việc sử dụng rộng rãi các thiết bị đa ngôn ngữ. Tuy nhiên, tôi chắc chắn ủng hộ việc học tiếng Anh vì giao tiếp của con người không thể thực hiện được chỉ bằng công nghệ. Hơn nữa, tiếng Anh hiện đang được sử dụng rộng rãi và là một trong những ngôn ngữ chính trong kinh doanh quốc tế, nghiên cứu khoa học, v.v.

Học ngoại ngữ trong đó có tiếng Anh có rất nhiều lợi ích. Trước hết, nó giúp cải thiện trí thông minh và trí nhớ, giảm nguy cơ lão hóa não và bệnh Alzheimer. Hơn nữa, nó phát triển các kỹ năng mềm như kỹ năng giải quyết vấn đề. Cuối cùng, biết tiếng Anh có những lợi ích thiết thực trong nhiều tình huống khác nhau. Trên thực tế, các thiết bị đa ngôn ngữ có thể dịch chính xác về ngữ pháp, từ vựng nhưng không thể hiểu được ngữ cảnh văn hóa để biết nghĩa thực sự của từ trong ngữ cảnh nhất định. Trong môi trường kinh doanh, nó có thể xây dựng mối quan hệ bền chặt hơn khi các cuộc thảo luận được thực hiện thông qua cùng một ngôn ngữ mà không cần sử dụng thiết bị đa ngôn ngữ.

Tóm lại, tôi tin rằng các thiết bị đa ngôn ngữ có thể giúp việc giao tiếp trở nên dễ dàng hơn nhưng việc học tiếng Anh vẫn mang lại những lợi ích to lớn về phát triển nhận thức và ứng dụng thực tế.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 8 (SGK Friends Plus - Trang 67)

Hướng dẫn giải

1. loner: người cô độc

2. rebel: người nổi loạn

3. realist: người thực tế

4. dreamer: người mơ mộng

5. pessimist: người bi quan

6. extrovert: người hướng ngoại

=> The mystery word is “leader”. (Từ bí ẩn là “người lãnh đạo”.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 9 (SGK Friends Plus - Trang 68)

Hướng dẫn giải

1. early bird – a

2. book – c

3. crowd – d

4. realist – b

1. She is an early bird person. (Cô ấy là một người làm mọi việc sớm.)

2. Don’t judge a book by its cover. (Đừng đánh giá một cuốn sách qua tấm bìa.)

3. Stand out from the crowd(Nổi bật trong đám đông.)

4. He is a realist(Anh ấy là một người thực tế.)

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Activity 10 (SGK Friends Plus - Trang 68)

Hướng dẫn giải

1.

yourself: bản thân bạn

=> myself: bản thân tôi

I made this paella myself.

(Tôi đã tự làm món paella này.)

Giải thích: đại từ nhấn mạnh để nhấn mạnh cho chủ ngữ “I”

2.

themselves: bản thân họ

=> ourselves: bản thân chúng tôi

We enjoyed ourselves on the adventure holiday.

(Chúng tôi đã tận hưởng kỳ nghỉ phiêu lưu.)

Giải thích: đại từ phản thân làm tân ngữ cho động từ

3.

yourselves: bản thân các bạn

=> themselves: bản thân họ

The students carried the big tents themselves. Nobody helped them.

(Các sinh viên tự mình mang những chiếc lều lớn. Không ai giúp đỡ họ.)

Giải thích: đại từ nhấn mạnh để nhấn mạnh cho chủ ngữ “The students”

4.

ourselves: bản thân chúng tôi

=> yourselves: bản thân các bạn

Aren’t you going to introduce yourselves to everyone?

(Các bạn không định giới thiệu bản thân với mọi người sao?)

Giải thích: đại từ phản thân làm tân ngữ cho động từ

5.

myself: bản thân tôi

=> herself: bản thân cô ấy

Susie cut herself in the kitchen.

(Susie bị cắt vào người trong bếp.)

Giải thích: đại từ phản thân làm tân ngữ cho động từ

6.

herself: bản thân cô ấy

=> itself: bản thân nó

The personality quiz itself is fun, but I don’t agree with the answers!

(Bản thân bài kiểm tra tính cách rất thú vị nhưng tôi không đồng ý với câu trả lời!)

Giải thích: đại từ nhấn mạnh để nhấn mạnh cho chủ ngữ “The personality quiz”

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)