HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Câu hỏi trắc nghiệm
Kiểm tra
Bỏ qua
Tiếp tục
Thảo luận
Luyện tập lại
Câu hỏi kế tiếp
Báo lỗi
Cho sơ đồ phản ứng :
Xenlulozơ \(\xrightarrow[+H_2O]{H^+.t^o}X\underrightarrow{lênmen}Y\underrightarrow{lênmen}Z\xrightarrow[+Y]{H^+.t^o}T\)
Công thức cấu tạo thu gọn của T là :
Đem hỗn hợp các đồng phân mạch hở của \(C_4H_8\) cộng hợp với \(H_2O\left(H^+,t^o\right)\) thì thu được thì thu được tối đa sản phẩm cộng, đồng phân của nhau là :
Nồng độ ion \(NO_3^-\) trong nước uống tối đa cho phép là 9ppm. Nếu thừa ion \(NO_3^-\) sẽ gây ra một loại bệnh thiếu máu hoặc tạo thành nitrosamin (một hợp chất gây ung thư trong đường tiêu hóa). Để nhận biết ion \(NO_3^-\), người ta có thể dùng :
Có bao nhiêu đồng phân là hợp chất có công thức phân tử \(C_8H_{10}O\) không tác dụng được với Na và NaOH ?
Khi nung nóng mạnh 25,4 gam hỗn hợp gồm kim loại M và một oxit sắt để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 gam sắt và 14,2 gam một oxit kim loại M. M là :
Có thể dùng dung dịch nào dưới đây để phân biệt năm lọ chứa các chất mầu đen sau : \(Ag_2O;CuO;FeO;MnO_2;\left(Fe+FeO\right)\) ?
Hợp kim nào dưới đây không chứa nhôm ?
Điện phân dung dịch muối \(CuSO_4\) dư trong thời gian 1930 giây, thu được 1,92 gam Cu ở catot. Cường độ dòng điện trong quá trình điện phân là giá trị nào dưới đây ?
Ở trạng thái cơ bản nguyên tử Fe (Z=26) có số electron độc thân là :
Có ba chất lỏng là \(C_2H_5OH;C_6H_6;C_6H_5NH_2\) và ba dung dịch là \(NH_4HCO_3;NaAlO_2;C_6H_5ONa\). Chỉ dùng dung dịch chất nào dưới đây có thể nhận biết được tất cả các chất trên ?
Cho một ít bột đồng kim loại vào ống nghiệm chứa dung dịch \(FeCl_3\), lắc nhẹ ống nghiệm và quan sát, nhận thấy
X là este của glyxin. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, hơi ancol bay ra cho đi qua ống đựng CuO đun nóng. Cho sản phẩm thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 8,66 gam Ag. Biết phân tử khối của X là 89g/mol. Giá trị của m là :
Cho hỗn hợp X gồm \(N_2;H_2;NH_3\) đi qua dung dịch \(H_2SO_4\) đặc, dư thì thể tích khí còn lại một nửa. Thành phần phần trăm theo thể tích của \(NH_3\) trong X là :
Nung 62 gam muối \(MCO_3\) đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn X khí \(CO_2\). Cho toàn bộ khí \(CO_2\) thu được đi qua dung dịch chứa \(Ca\left(OH\right)_2\) thu được 30 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đem đun nóng lại thu thêm 10 gam kết tủa. Kim loại M và giá trị m lần lượt là :
Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp \(HNO_3\) 0,8M và \(H_2SO_4\) 0,2M thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc thu được là :
Nhóm các khí nào dưới đây không phản ứng với dung dịch NaOH
Trên bề mặt của các hố nước vôi hay thùng nước vôi để ngoài không khí thường có một lớp váng ỏng. Lớp váng chủ yếu là :
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm \(CO_2;CO;H_2\). Toàn bộ lượng khí X vừa đủ khử hết 48 gam \(Fe_2O_3\) thành Fe và thu được 10,8 gam \(H_2O\). Phần trăm thể tích \(CO_2\) trong hỗn hợp khí X là :
Cho 14 ga bột Fe vào 400 ml dung dịch X gồm \(AgNO_30,5M;Cu\left(NO_3\right)_2xM\). Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 30,4 gam chất Z. Giá trị của x là :