Hãy nhớ lại kiến thức đã học về đồ thị của chuyển động trong môn Khoa học tự nhiên 7 để phát hiện ra tính chất của các chuyển động thẳng có đồ thị mô tả ở những hình sau.
Hãy nhớ lại kiến thức đã học về đồ thị của chuyển động trong môn Khoa học tự nhiên 7 để phát hiện ra tính chất của các chuyển động thẳng có đồ thị mô tả ở những hình sau.
Hãy tính quãng đường đi được, độ dịch chuyển, tốc độ, vận tốc của bạn A khi đi từ nhà đến trường và khi đi từ trường đến siêu thị (Hình 7.1). Coi chuyển động của bạn A là chuyển động đều và biết cứ 100 m bạn A đi hết 25 s.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giải* Đi từ nhà đến trường:
- Quãng đường đi được của bạn A là: \(s = 1000m\)
- Độ dịch chuyển:
Do chuyển động của bạn A từ nhà đến trường là chuyển động thẳng, không đổi chiều nên độ dịch chuyển bằng quãng đường đi được: \(s = d = 1000m\).
- Thời gian bạn A đi từ nhà đến trường là:
\(t = \frac{{1000.25}}{{100}} = 250{\rm{s}}\)
- Tốc độ: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{1000}}{{250}} = 4\left( {m/s} \right)\)
- Vận tốc: \(v = \frac{d}{t} = \frac{{1000}}{{250}} = 4\left( {m/s} \right)\)
* Đi từ trường đến siêu thị:
- Quãng đường đi được của bạn A là:
\(s = 1000 - 800 = 200m\)
- Độ dịch chuyển: dịch chuyển ngược chiều dương nên \(d = - 200m\)
- Thời gian bạn A đi từ trường đến siêu thị là:
\(t = \frac{{200.25}}{{100}} = 50{\rm{s}}\)
- Tốc độ: \(v = \frac{s}{t} = \frac{{200}}{{50}} = 4\left( {m/s} \right)\)
- Vận tốc: \(v = \frac{d}{t} = - \frac{{200}}{{50}} = - 4\left( {m/s} \right)\)
(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
Hãy vẽ đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động của bạn A nêu ở trên theo trình tự sau đây:
1. Lập bảng ghi số liệu vào vở.
Độ dịch chuyển (m) | 0 | 200 | 400 | 600 | 800 | 1000 | 800 |
Thời gian (s) | 0 | 50 | 100 | 150 | 200 | 250 | 300 |
2. Vẽ đồ thị: trên trục tung (trục độ dịch chuyển) 1 cm ứng với 200 m; trên trục hoành (trục thời gian) 1 cm ứng với 50 s.
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải1.
Lập bảng ghi số liệu.
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Độ dịch chuyển (m)
0
200
400
600
800
1000
800
Thời gian (s)
0
50
100
150
200
250
300
Hình 7.2 là đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Đồ thị này cho biết những gì về chuyển động của người đó?
1. Trong 25 giây đầu mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s
2. Từ giây nào đến giây nào người đó không bơi?
3. Từ giây 35 đến giây 60 người đó bơi theo chiều nào?
4. Trong 20 giây cuối cùng, mỗi giây người đó bơi được bao nhiêu mét? Tính vận tốc của người đó ra m/s.
5. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó khi bơi từ B đến C.
6. Xác định độ dịch chuyển và vận tốc của người đó trong cả quá trình bơi.
Thảo luận (3)Hướng dẫn giải1.
Từ đồ thị ta thấy, trong 25s đầu người đó chuyển động thẳng từ O – A và không đổi chiều, độ dịch chuyển trong 25 s đầu là 50 m.
Suy ra: Mỗi giây người đó bơi được: \(\frac{{50}}{{25}} = 2\left( m \right)\)
Vận tốc của người đó là: \(v = \frac{d}{t} = \frac{{50}}{{25}} = 2\left( {m/s} \right)\)
(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
Hãy xác định vận tốc và tốc độ của người bơi từ giây 45 đến giây 60 bằng đồ thị ở Hình 7.2.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTừ giây 45 đến giây 60, ta có t = 60 - 45 = 15 (s)
Người đó không đổi chiều chuyển động từ giây 45 đến 60 nên ta có:
s = d = 40 - 25 = 15 (m).
=> Vận tốc (tốc độ) của người bơi là: \(v = \frac{d}{t} = \frac{{15}}{{15}} = 1(m/s)\).
(Trả lời bởi Kiều Sơn Tùng)
1. Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi trong bảng bên:
Độ dịch chuyển (m) | 1 | 3 | 5 | 7 | 7 | 7 |
Thời gian (s) | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Dựa vào bảng này để:
a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động.
b) Mô tả chuyển động của xe.
c) Tính vận tốc của xe trong 3 s đầu.
2. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa được vẽ ở hình 7.4.
a) Mô tả chuyển động của xe.
b) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4, giây thứ 8 và giây thứ 10.
c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 2 giây đầu, từ giây 2 đến giây 4 và từ giây 4 đến giây 8.
d) Xác định quãng đường đi được và độ dịch chuyển của xe sau 10 giây chuyển động. Tại sao giá trị của chúng không giống nhau?
Thảo luận (2)Hướng dẫn giải1.
a) Vẽ đồ thị độ dịch chuyển – thời gian:
b) Mô tả chuyển động của xe:
- Từ 0 – 3 giây: xe chuyển động thẳng.
- Từ giây thứ 3 đến giây thứ 5: xe đứng yên (dừng lại)
c) Độ dịch chuyển của xe trong 3 giây đầu là:
\(d = 7 - 1 = 6m\)
Vận tốc của xe trong 3 giây đầu là:
\(v = \frac{{\Delta d}}{{\Delta t}} = \frac{6}{3} = 2\left( {m/s} \right)\)
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Vẽ được đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của chuyển động thẳng.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVí dụ:
Một xe đua chuyển động thẳng trong quá trình thử tốc độ. Độ dịch chuyển của nó tại các thời điểm khác nhau được cho trong bảng.
Độ dịch chuyển (m)
0
85
170
255
340
Thời gian (s)
0
1
2
3
4
Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của xe đua:
(Trả lời bởi Quoc Tran Anh Le)
Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, xác định được vị trí và vận tốc của vật ở bất kì thời điểm nào.
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiVí dụ:
Một vật có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ.
a) Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát của xe ở giây thứ 2, giây thứ 4?
c) Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 3 giây đầu?
a)
- Ở giây thứ 2, xe cách điểm xuất phát 20 m
- Ở giây thứ 4, xe cách điểm xuất phát 40 m.
b)
Trong 3s đầu, xe chuyển động thẳng không đổi hướng nên tốc độ và vận tốc của xe như nhau: \(v=\dfrac{s}{t}\) =\(\dfrac{30}{3}\)= 10m/s
(Trả lời bởi Tiếng anh123456)