HOC24
Lớp học
Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Câu hỏi trắc nghiệm
Kiểm tra
Bỏ qua
Tiếp tục
Thảo luận
Luyện tập lại
Câu hỏi kế tiếp
Báo lỗi
Cho phương trình hóa học sau:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Tỉ lệ số mol của Zn và H2 là
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Khi cho 1 mol CuO tác dụng với đủ với H2SO4 thu được x mol CuSO4 . Giá trị của x là
Công thức tính hiệu suất phản ứng theo chất sản phẩm là
Cho phương trình hóa học:
N2 + 3H2 → 2NH3
Tỉ lệ mol của các chất N2 :H2: NH3 lần lượt là
Hiệu suất phản ứng là
Khi hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì
Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)2 và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là
Cho phương trình hoá học:
CaCO3to→CaO+CO2CaCO3→toCaO+CO2
Số mol CaCO3 đã phản ứng để điều chế được 11,2 gam CaO là
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh bằng khí oxygen, thu được khí SO2. Số mol oxygen đã phản ứng là
Cho phương trình hoá học sau:
2KClO3to,xt−−→2KCl+3O22KClO3→to, xt2KCl+3O2
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, từ 0,6 mol KClO3 sẽ thu được bao nhiêu mol khí oxygen?
Cho 4,8 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 3,65 gam hydrochloric acid (HCl) thu được magnesium chloride (MgCl2) và khí hydrogen. Thể tích khí H2 thu được ở đkc là
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Al+H2SO4−−−→Al2(SO4)3+H2.Al+H2SO4−−−→Al2(SO4)3+H2.
Số mol H2SO4 phản ứng hết với 6 mol Al là
Mg phản ứng với HCl theo sơ đồ phản ứng:
Mg+HCl−−−→MgCl2+H2Mg+HCl−−−→MgCl2+H2
Sau phản ứng thu được 2,479 lít (đkc) khí hydrogen ở 25oC và 1 bar thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là
Đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam than đá có chứa 4% tạp chất không cháy, thể tích khí oxygen ở điều kiện chuẩn vừa đủ cần dùng là
Khi phân huỷ hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 phản ứng xảy ra như sau:
2KMnO4 t0→→t0K2MnO4 + MnO2 + O2
Thể tích khí oxygen thu được ở 25oC và 1 bar là