Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến ?
a. \(3+2=7\)
b. \(4+x=3\)
c. \(x+y>1\)
d. \(2-\sqrt{5}< 0\)
Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến ?
a. \(3+2=7\)
b. \(4+x=3\)
c. \(x+y>1\)
d. \(2-\sqrt{5}< 0\)
Xét tính đung sai của mỗi mệnh đề sau và phát biểu mệnh đề phủ định của nó ?
a. 1794 chia hết cho 3
b. \(\sqrt{2}\) là một số hữu tỉ
c. \(\pi< 3,15\)
d. \(\left|-125\right|\le0\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Đúng. Mệnh đề phủ định: "1794 không chia hết cho 3".
b) Sai. "√2 không phải là một số hữu tỉ".
c) Đúng. "π không nhỏ hơn 3, 15". Dùng kí hiệu là: π ≥ 3,15 .
d) Sai. "|-125|>0".
(Trả lời bởi Hiiiii~)
Cho các mệnh đề kéo theo
Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên)
Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5
Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau
Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau
a. Hãy phát biếu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên
b. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện đủ"
c. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần"
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Nếu a+b chia hết cho c thì a và b chia hết cho c. Mệnh đề sai.
Số chia hết cho 5 thì tận cùng bằng 0. Mệnh đề sai.
Tam giác có hai trung tuyến bằng nhau thì tam giác là cân. Mệnh đề đúng.
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì bằng nhau. Mệnh đề sai.
b) a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để a+b chia hết cho c.
Một số tận cùng bằng 0 là điều kiện đủ để số đó chia hết cho 5.
Điều kiện đủ để một tam giác là cân là có hai đường trung tuyến bằng nhau.
Hai tam giác bằng nhau là điều kiện đủ để chúng có diện tích bằng nhau.
c) a+b chia hết cho c là điều kiện cần để a và b chia hết cho c.
Chia hết cho 5 là điều kiện cần để một số có tận cùng bằng 0.
Điều kiện cần để tam giác là tam giác cân là nó có hai trung tuyến bằng nhau.
Có diện tích bằng nhau là điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau.
(Trả lời bởi Hiiiii~)
Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ"
a. Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại
b. Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược lại
c. Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dương
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho 9.
b) Điều kiện cần và đủ để tứ giác là hình thoi là tứ giác là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau.
c) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó dương.
(Trả lời bởi Hiiiii~)
Dùng kí hiệu \(\forall,\exists\) để viết các mệnh đề sau :
a. Mọi số nhân với 1 đề bằng chính nó
b. Có một số cộng với chính nó bằng 0
c. Mọi số cộng với số đối của nói đều bằng 0
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảiTa viết lại như sau ;
a) \(\forall x\in R:x\cdot1=x\)
b) \(\exists n\in R:n+n=0\)
c) \(\forall x\in R:x+\left(-x\right)=0\)
(Trả lời bởi Đức Minh)
Phát biểu thành lời mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nói ?
a. \(\forall x\in R:x^2>0\)
b. \(\exists n\in N:n^2=n\)
c. \(\forall x\in N:n\le2\)
d. \(\exists x\in R:x< \dfrac{1}{x}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) ∀x ∈ R: x2>0= "Bình phương của một số thực là số dương". Sai vì 0∈R mà 02=0.
b) ∃ n ∈ N: n2=n = "Có số tự nhiên n bằng bình phương của nó". Đúng vì 1 ∈ N, 12=1.
c) ∀n ∈ N: n ≤ 2n = "Một số tự nhiên thì không lớn hơn hai lần số ấy". Đúng.
d) ∃ x∈R: x< = "Có số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó". Mệnh đề đúng. chẳng hạn 0,5 ∈ R và 0,5 <.
(Trả lời bởi Hiiiii~)
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó ?
a. \(\forall n\in N:n\) chia hết cho n
b. \(\exists x\in Q:x^2=2\)
c. \(\forall x\in R:x< x+1\)
d. \(\exists x\in R:3x=x^2+1\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Có một số tự nhiên n không chia hết cho chính nó. Mệnh đề này đúng vì n=0 ∈ N, 0 không chia hết cho 0.
b) = "Bình phương của một số hữu tỉ là một số khác 2". Mệnh đề đúng.
c) = ∃x ∈ R: x≥x+1= "Tồn tại số thực x không nhỏ hơn số ấy cộng với 1". Mệnh đề này sai.
d) = ∀x ∈ R: 3x ≠ x2+1= "Tổng của 1 với bình phương của số thực x luôn luôn không bằng 3 lần số x"
Đây là mệnh đề sai vì với x= ta có :
3 =+1
(Trả lời bởi Nguyễn Đắc Định)
a. Cho \(A=\){ \(x\in N\)/ \(x< 20\) và x chia hết cho 3}
Hãy liệt kê các phần từ của tập hợp A
b. Cho tập hợp \(B=\left\{2,6,12,20,30\right\}\)
Hãy xác định B bằng cách chỉ ra một tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó
c. Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp các học sinh lớp em cao dưới 1m60
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) A = {0, 3, 6, 9, 12, 15, 18}.
b) B = {x ∈ N / x = n(n+1), n ∈ N, 1 ≤ n ≤ 5}.
c) Tự thực hiện
(Trả lời bởi Hiiiii~)
Trong hai tập hơp A và B dưới đây, tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp còn lại ?
A và B có bằng nhau không ?
a. A là tập hợp các hình vuông
B là tập hợp các hình thoi
b. A = { \(n\in N\) \ n là một ước chung của 24 và 30}
B = { \(n\in N\) \ n là một ước của 6}
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) Mỗi hình vuông là một hình thoi (có một góc vuông). Vậy A ⊂ B, A ≠ B.
b) Mỗi số là ước của 6 là một ước chung của 24 và 30.
n ∈ B => n ∈ A. Vậy B ⊂ A. Mặt khác mỗi ước chung của 24 và 30 là một ước của 6. Vậy A ⊂ B. Suy ra A= B.
(Trả lời bởi Hiiiii~)
Tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau :
a. \(A=\left\{a;b\right\}\)
b. \(B=\left\{0,1,2\right\}\)
Thảo luận (1)Hướng dẫn giảia) {a}, {b}, Ø, A.
b) {0}, {1}, {2}, {0, 1}, {0, 2}, {1, 2}, Ø, B.
Ghi chú: Tập hợp Ø là tập hợp con của tập hợp bất kì. Mỗi một tập hợp là tập hợp con của chính nó.
(Trả lời bởi Hiiiii~)