Điền dạng danh động từ hoàn thành bị động hoặc chủ động dựa trên động từ cho trước

After  (have) a delicious dinner, they decided to go for a walk.

Hướng dẫn giải:​

CĐ: having past participle

BĐ: having been past participle

Dựa vào ngữ cảnh câu , động từ “have” (ăn) phải chia ở thể chủ động: having had.

=> After having had a delicious dinner, they decided to go for a walk.

Tạm dịch: Sau khi thưởng thức bữa tối ngon lành, họ quyết định đi dạo.