WRITING - The story of a rescue

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

UNIT 4: IN THE FUTURE

WRITING

The story of a rescue

I can write a description of an event using linking words.

THINK! When do animals need humans to help them?

Suy nghĩ xem! Khi nào động vật cần con người giúp đỡ?

Hướng dẫn:

Animals need humans' help when they are in danger, in trouble or under threat to their survival. (Động vật cần sự giúp đỡ của con người khi chúng gặp nguy hiểm, gặp khó khăn hoặc bị đe dọa đến sự sống còn của chúng.)

1. Read the story. Where was the rescue? What was the writer doing?

Đọc câu truyện. Cuộc giải cứu diễn ra ở đâu? Người viết lúc đó đang làm gì?

An exciting rescue

I took this photo while we were on a safari holiday in Kenya last February. It was an amazing rescue and I was lucky to see it.

It happened while we were taking photos of wild animals. We were driving slowly when we saw a bulldozer. There was a group of people and they were looking at something. There was an elephant. It was in a mud hole and it couldn't get out. The elephant wasn't moving, but it was alive. A bulldozer was breaking the sides of the hole. As soon as it was possible, the elephant climbed out. After a few minutes, it walked away.

The elephant was very lucky to be alive after twelve hours in the hole. The rescuers were very pleased and one of them posted a video of the rescue online.

(Một cuộc giải cứu thú vị

Tôi đã chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang khám phá sinh thái ở Kenya vào tháng Hai năm ngoái. Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc và tôi đã may mắn được chứng kiến.

Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã. Chúng tôi đang lái xe chậm thì nhìn thấy một chiếc xe ủi đất. Có một nhóm người và họ đang nhìn vào thứ gì đó. Có một con voi. Nó nằm trong một hố bùn và nó không thể thoát ra ngoài. Con voi không thể di chuyển, nhưng nó vẫn còn sống. Một chiếc máy ủi đang phá vỡ hai bên bờ của cái hố. Ngay khi có thể, con voi đã leo ra ngoài. Sau một vài phút, nó đã bỏ đi.

Con voi đã rất may mắn khi sống sau mười hai giờ trong hố. Những người cứu hộ đã rất hài lòng và một trong số họ đã đăng một đoạn video về cuộc giải cứu lên mạng.)

Hướng dẫn:

- The rescue was in Kenya. (Cuộc giải cứu ở Kenya.)

- The writer was taking photos of wild animals. (Người viết đang chụp một ảnh về động vật hoang dã.)

2. Complete the key phrases from the text in your notebook. Then read the text and check your answers.

Hoàn thành phần các cụm từ khóa trong văn bản vào sổ ghi chép của bạn. Sau đó, đọc văn bản và kiểm tra câu trả lời của bạn.

KEY PHRASES

Describing events in a photo

I took this photo while 1 _______.

It was an amazing 2 _______.

I was lucky to 3 _______.

It happened while 4 _______.

There was a group of people and _______.

Hướng dẫn:

KEY PHRASES

Describing events in a photo (Mô tả các sự kiện trong một bức ảnh)

I took this photo while we were on a safari holiday in Kenya last February. (Tôi đã chụp bức ảnh này khi chúng tôi đang khám phá sinh thái ở Kenya vào tháng Hai năm ngoái.)

It was an amazing rescue. (Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc.)

I was lucky to to see it. (Tôi đã may mắn được nhìn thấy nó.)

It happened while we were taking photos of wild animals. (Nó xảy ra khi chúng tôi đang chụp ảnh động vật hoang dã.)

There was a group of people and they were looking at something. (Có một nhóm người và họ đang nhìn vào thứ gì đó.)

Language point: Linking words

3. Read the text again and find the linking words: after, as soon as, when, while.

Đọc lại văn bản và tìm các từ nối: after, as soon as, when, while.

Hướng dẫn:

after: sau khi
as soon as: ngay khi
when: khi
while: trong khi

I took this photo while we were on a safari holiday in Kenya last February. It was an amazing rescue and I was lucky to see it.

It happened while we were taking photos of wild animals. We were driving slowly when we saw a bulldozer. There was a group of people and they were looking at something. There was an elephant. It was in a mud hole and it couldn't get out. The elephant wasn't moving, but it was alive. A bulldozer was breaking the sides of the hole. As soon as it was possible, the elephant climbed out. After a few minutes, it walked away.

The elephant was very lucky to be alive after twelve hours in the hole. The rescuers were very pleased and one of them posted a video of the rescue online.

4. Choose the correct linking words.

Chọn các từ nối chính xác.

@2432849@

Hướng dẫn:

1. I saw a bear while I was walking in the forest. (Mình nhìn thấy một con gấu khi mình đang đi dạo trong rừng.)

2. As soon as I saw it, I climbed a tree. (Ngay khi mình nhìn thấy nó, mình đã trèo lên một cái cây.)

3. It ran away when my friends arrived. (Nó đã bỏ chạy khi bạn bè của mình đến.)

4. After a few minutes, I climbed down. (Sau một vài phút, mình đã leo xuống.)

5. USE IT! Follow the steps in the Writing Guide.

Làm theo các bước trong trong hướng dẫn cách viết.

WRITING GUIDE

A. TASK (Nhiệm vụ)

Imagine that you took the photo of a fire rescue. Write a story (60 - 80 words) with the title An amazing rescue. (Hãy tưởng tượng rằng bạn đã chụp ảnh một cuộc giải cứu hỏa hoạn. Viết một câu chuyện (khoảng 60 đến 80 từ) với tiêu đề "Một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc".)

B. THINK AND PLAN (Ý tưởng và kế hoạch)

1. When and where did the rescue happen? (Cuộc giải cứu xảy ra khi nào và ở đâu?)

2. What happened to the people in the photo? (Điều gì đã xảy ra với những người trong bức ảnh?)

3. Why was the rescue difficult? (Tại sao cuộc giải cứu lại gặp khó khăn?)

4. How did the rescue end? (Cuộc giải cứu kết thúc như thế nào?)

 

C. WRITE (Viết)

Paragraph 1: Introduction (Đoạn 1: Giới thiệu)

I took this photo _______ (Mình đã chụp bức hình này _______)

Paragraph 2: The people and the rescue (Đoạn 2: Mọi người và cuộc giải cứu)

There was / There were _______ (Đã có _______)

Paragraph 3: The end and your opinion (Đoạn 3: Kết bài và ý kiến ​​của bạn)

The rescuers _______ (Những người cứu hộ _______)

D. CHECK (Kiểm tra lại)

  • when, while, as soon as, after (cách sử dụng của "when, while, as soon as, after")
  • There was / There were (cách sử dụng của "There was / There were")
  • Past simple and past continuous verbs (Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn)

Hướng dẫn:

An exciting rescue

I took this photo while I was on my way back home from school. It was an amazing rescue and I was lucky to see it.

It happened while I was cycling past a narrow street on the way back home from school. My friend and I were chatting when we saw a big fire truck. It ran quickly past us. In front of us, there were many people and they were trying hard to take water. There was a fire. A house is burning. There was a man on the third balcony of that house. He screamed for help. The fire prevented him from going down. A fireman bravely climbed up and rescued him. As soon as he was safe, he thanked the firemen. After the fire was under control, we got home.

The man was very lucky to be alive after half an hour in the fire. The rescuers were outstanding and some residents posted a video of the rescue online.

(Một cuộc giải cứu thú vị
Mình đã chụp bức ảnh này khi đang trên đường đi học về. Đó là một cuộc giải cứu đáng kinh ngạc và mình đã may mắn được chứng kiến.

Nó xảy ra khi mình đang đạp xe qua một con phố hẹp trên đường từ trường về nhà. Bạn mình và mình đang trò chuyện thì thấy một chiếc xe cứu hỏa lớn. Nó chạy nhanh qua chúng mình. Trước mặt chúng mình, có rất nhiều người và họ đang cố gắng lấy nước. Có một đám cháy. Một ngôi nhà đang bị thiêu rụi. Có một người đàn ông trên ban công thứ ba của ngôi nhà đó. Anh ta hét lên để được giúp đỡ. Ngọn lửa đã ngăn cản anh ta đi xuống. Một người lính cứu hỏa đã dũng cảm trèo lên và giải cứu anh ta. Ngay khi an toàn, anh đã cảm ơn những người lính cứu hỏa. Sau khi đám cháy được kiểm soát, chúng mình về đến nhà.

Người đàn ông đã rất may mắn khi còn sống sau nửa giờ trong đám cháy. Lực lượng cứu hộ đã rất cừ khôi và một số cư dân đã đăng video về cuộc giải cứu lên mạng.)