VOCABULARY AND LISTENING - Jobs and skills

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

UNIT 5: ACHIEVE

VOCABULARY AND LISTENING

Jobs and Skills

I can understand people talking about skills. 

THINK! At what ages can most people talk, walk, count, spell their name, read, write? When could you first speak English?

Suy nghĩ xem! Ở độ tuổi bao nhiêu thì mọi người có thể nói, đi, đánh vần tên, đọc, viết? Bạn nói tiếng Anh lần đầu tiên khi nào?

Hướng dẫn:

Most people can... (Phần lớn mọi người có thể...)at the age of... (ở độ tuổi...)
talk (nói)about 10 months (khoảng 10 tháng tuổi)
walk (đi)around 1 year old (khoảng 1 năm tuổi)
count (đếm)two or three yeas old(hai hoặc ba tuổi)
read (đọc)six or seven years old (sáu hoặc bảy tuối)
write (viết)seven years old (bảy tuổi)

Most people can talk at the age of about 10 months, walk at the age of around 1 year-old, count at the age of two or three years old, read at the age of six or seven, and write at the age of seven.

(Hầu hết mọi người có thể nói khi khoảng 10 tháng tuổi, biết đi khi được khoảng 1 tuổi, đếm khi được hai hoặc ba tuổi, đọc khi sáu hoặc bảy tuổi và viết khi bảy tuổi.)

➢ I could first speak English at the age of three. At that time, my mother and teacher at my kindergarten taught me how to say "Hello" in English.

(Mình đã nói tiếng Anh lần đầu tiên khi 3 tuổi. Khi đó, mẹ mình và giáo viên ở mẫu giáo đã dạy mình cách nói "Xin chào" bằng tiếng Anh.)

1. Choose the correct bold words in the texts. Listen and check.

Chọn những từ in đậm đúng trong đoạn văn. Nghe và kiểm tra.

 

@2444777@

Hướng dẫn:

1. expert

(chuyên gia)

2. programmer

(lập trình viên)

3. professor

(giáo sư)

4. scientist

(nhà khoa học)

5. winner 

(người chiến thắng)

6. player

(người chơi) 

7. champion

(nhà vô địch)

8. musician

(nhạc sĩ)

9.composer

(nhà soạn nhạc)

10. writers

(nhà văn) 

11. mathematician

(nhà toán học)

12. genius

(thiên tài)

Genius! (Thiên tài!)

Grace Hopper

A mathematics expert and computer programmer. She was also a university professor(Một chuyên gia toán học và lập trình viên máy tính. Bà cũng là một giáo sư đại học.)

Marie Curie

The scientist who discovered radium. First female winner of the Nobel prize for physics. (Nhà khoa học đã phát hiện ra radium. Người nữ đầu tiên đoạt giải Nobel vật lý.)

Judit Polgár

Number one female player in the world from the age of twelve, and the best female chess player in history. She beat the world champion, Garry Kasparov, in 2002. (Nữ kỳ thủ số một thế giới từ năm mười hai tuổi, và là nữ kỳ thủ chơi cờ giỏi nhất trong lịch sử. Cô đánh bại nhà vô địch thế giới, Garry Kasparov, vào năm 2002.)

Wolfgang Amadeus Mozart

A talented musician and composer(Một nhạc sĩ và nhà soạn nhạc tài năng.)

Charles Dickens

One of the greatest writers in the English language. (Một trong những nhà văn viết bằng tiếng Anh vĩ đại nhất.)

Leonardo da Vinci

mathematician, scientist, inventor and artist. Leonardo was a genius with many different talents. (Một nhà toán học, nhà khoa học, nhà phát minh và nghệ sĩ. Leonardo là một thiên tài với nhiều tài năng khác nhau.)

PRONUNCIATION /ə/ in jobs

2. Listen to the jobs. Then listen again and repeat.

Nghe những nghề nghiệp. Sau đó nghe lại và đọc theo.

1. programmer

(lập trình viên)

2. professor

(giáo sư)

3. inventor

(nhà phát minh)

4. teacher

(giáo viên)

5. writer

(nhà văn)

6. player

(người chơi)

7. composer (nhà soạn nhạc)

3. Listen to more jobs and skills. Find the words you hear in the text in exercise 1. Listen again and repeat the words.

Nghe thêm về những nghề nghiệp và kỹ năng. Tìm những từ bạn nghe thấy ở văn bản trong bài 1. Nghe lại và đọc theo các từ đó.

Hướng dẫn:

1. champion

(nhà vô địch)

2. expert

(chuyên gia)

3. genius

(thiên tài)

mathematician

(nhà toán học)

5. musician

(nhạc sĩ) 

6. scientist

(nhà khoa học)

4. Listen to part of the programme and write True or False.

Nghe đoạn chương trình và viết True (Đúng) hoặc False (Sai).

 

@2444850@
@2444929@
@2445028@
@2445085@
@2445173@

Hướng dẫn:

1 - TRUE. Clare isn’t very good at maths. (Clare không giỏi toán cho lắm.)

2 - FALSE ➜ Mozart could compose music when he was eight. (Mozart đã có thể sáng tác nhạc khi lên tám.)

3 - TRUE. Most children can read when they’re six. (Hầu hết trẻ em có thể đọc khi chúng lên sáu.)

4 - TRUE. Leonardo da Vinci wasn’t very good at spelling. (Leonardo da Vinci không giỏi phát âm.)

5 - FALSE ➜ Kieron Williamson had £1.5 million from his art when he was ten. (Kieron Williamson đã kiếm được 1.5 triệu bảng từ nghệ thuật của mình khi mới 10 tuổi.)

- And the topic of today's show is prodigies. Okay, Clare, so what could you do when you were five years old? Were you a genius musician? (Và chủ đề của chương trình hôm nay là các thần đồng. Được rồi, Clare, vậy bạn có thể làm gì khi bạn 5 tuổi? Bạn có phải là một nhạc sĩ thiên tài?)

- A genius musician? No. (Một nhạc sĩ thiên tài ư? Không.)

- Well, maybe when you were ten, you were an expert mathematician, or a great writer, perhaps? (Chà, có lẽ khi bạn mười tuổi, bạn đã là một nhà toán học lão luyện, hoặc một nhà văn vĩ đại, có thể vậy?)

- When I was ten? Definitely not. I still can't do maths now. (Khi tôi mười tuổi? Chắc chắn không phải. Bây giờ tôi vẫn không thể làm toán.)

- Right, well, don't worry. That means you were probably a normal child. (Đúng, tốt, đừng lo lắng. Điều đó có nghĩa là bạn có thể là một đứa trẻ bình thường.)

- Yes. (Đúng vậy.)

- But we're not talking about normal children today. Prodigies are children who can do amazing things when they're very young. Like this, for example. (Nhưng chúng ta không nói về những đứa trẻ bình thường vào hôm nay. Thần đồng là những đứa trẻ có thể làm được những điều đáng kinh ngạc khi còn rất nhỏ. Ví dụ như thế này.)

- Let me guess. Mozart? (Hãy để tôi đoán. Mozart?)

- Correct! The composer Mozart could compose and play piano and violin when he was five. Most kids can't read until they're six. Mozart wrote this piece of music when he was eight. (Chính xác! Nhà soạn nhạc Mozart có thể sáng tác và chơi piano và violin khi mới 5 tuổi. Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi chúng lên sáu. Mozart đã viết bản nhạc này khi ông 8 tuổi.)

- Wow. What about the pictures then? Any ideas? (Ồ. Còn những bức tranh kia thì sao? Bạn có ý ​​gì không?)

- Yes. This one's by Leonardo da Vinci. (Đúng. Cái này của Leonardo da Vinci.)

- Yes, that's right. And we all know that Leonardo was a genius, but did you know he couldn't spell very well? (Vâng, đúng vậy. Và tất cả chúng ta đều biết rằng Leonardo là một thiên tài, nhưng bạn có biết ông ấy không thể đánh vần một cách phù hợp không?)

- That's interesting. So geniuses have problems, too. What about the other painting? Is that boy the artist? (Điều đó thật thú vị, thế nên các thiên tài cũng có vấn đề. Còn bức tranh kia thì sao? Cậu bé đó có phải là nghệ sĩ không?)

- Yes, his name is Kieron Williamson and he painted this when he was ten. (Đúng vậy, tên anh ấy là Kieron Williamson và anh ấy đã vẽ bức tranh này khi mới 10 tuổi.)

- It's beautiful. How much are his paintings? (Nó thật đẹp. Những bức tranh của anh ấy có giá bao nhiêu?)

- That one is £22,000. (Cái đó là 22.000 bảng.)

- Really? (Có thật không?)

- Yes. And when Kieron was ten years old, he already had £1.5 million from his art. (Đúng vậy, và khi Kieron 10 tuổi, cậu ấy đã có 1,5 triệu bảng Anh từ hoạt động nghệ thuật của mình.)

- Ten years old and he had £1.5 million. He can't spend all that money. (Mười tuổi và anh đã có 1,5 triệu bảng. Anh ta không thể tiêu hết số tiền đó.)

- Maybe you can help him, John. (Có lẽ bạn có thể giúp anh ấy, John.)

- Good idea. (Ý tưởng hay đó!)

5. USE IT! Work in pairs. Use comparative and superlative forms of the adjectives in the box to compare jobs.

Làm việc theo cặp. Dùng dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất của những tính từ trong hộp để so sánh các nghề nghiệp.

boring (nhàm chán)
difficult (khó khăn)
easy (dễ dàng)
exciting (thú vị)
good (tốt)
interesting (thú vị)
useful (hữu ích)

Hướng dẫn:

1. A: I think it’s probably interesting to be a writer. (Mình nghĩ việc trở thành một nhà văn có lẽ rất thú vị.)

   B: I agree with Dani, but I think it’s probably more useful to be a scientist. (Mình đồng ý với Dani, nhưng mình nghĩ việc trở thành một nhà khoa học có lẽ hữu ích hơn.)

2. A: I believe it can be really difficult to be an expert. (Mình tin rằng nó có thể thực sự khó khăn để trở thành một chuyên gia.)

   B: I completely agree with you. But becoming a inventor is the most difficult. (Mình hoàn toàn đồng ý với bạn. Nhưng trở thành một nhà phát minh là khó nhất.)

3. A: I suppose it's good to be a teacher. (Mình cho rằng thật tốt khi trở thành một giáo viên.)

   B: Yeah... Maybe, but I think it's easier to become a writer. (Ừ... Có thể, nhưng mình nghĩ trở thành nhà văn sẽ dễ dàng hơn.)

4. A: I think becoming a musician can be boring. (Mình nghĩ trở thành một nhạc sĩ có thể rất nhàm chán.)

   B: I can't agree with you more. Musicians need to be really creative and sometimes it's not easy for them to find inspirations. Now I think it's more interesting to be a singer. (Mình không thể đồng ý với bạn hơn được nữa. Nhạc sĩ cần phải thực sự sáng tạo và đôi khi không dễ để họ tìm thấy cảm hứng. Bây giờ tôi nghĩ làm ca sĩ thú vị hơn.)