Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác- Nghe phổ biến về sống gọn gàng, ngăn nắp: Em chú ý lắng nghe.
- Những biểu hiện của nếp sống gọn gàng, ngăn nắp:
+ Sắp xếp đồ đạc ngăn nắp, đúng nơi quy định.
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường xung quanh.
+ Bỏ rác đúng nơi quy định.
+ ...
- Tác hại của việc sống bừa bộn, lôi thôi:
+ Gây mất thẩm mỹ, tạo cảm giác khó chịu.
+ Tốn thời gian tìm kiếm đồ đạc.
+ Ảnh hưởng đến sức khỏe do môi trường sống không sạch sẽ.
+ ...
- Hưởng ứng thực hiện nếp sống gọn gàng, ngăn nắp trong cuộc sống hằng ngày: Sau khi hiểu về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc sống gọn gàng, ngăn nắp, em áp dụng vào cuộc sống hàng ngày. Một số hoạt động có thể được tổ chức như:
+ Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập, góc học tập: Em tự sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập của mình một cách gọn gàng, ngăn nắp.
+ Chia sẻ về cách sắp xếp đồ đạc ở nhà: Em có thể kể về cách mình sắp xếp đồ đạc ở nhà, những kinh nghiệm hay để giữ gìn không gian sống luôn gọn gàng.
+ Vẽ tranh hoặc viết bài về chủ đề "Sống gọn gàng, ngăn nắp": Em có thể thể hiện sự sáng tạo của mình thông qua việc vẽ tranh hoặc viết bài về chủ đề này.
- Chuẩn bị: Em chuẩn bị các tấm thẻ có hình ảnh minh họa những việc làm giúp giữ gìn nhà cửa gọn gàng, sạch đẹp như quét nhà, lau nhà, gấp quần áo, sắp xếp đồ đạc,...
- Tiến hành:
+ Lớp học được chia thành các đội chơi.
+ Mỗi lượt, một thành viên đại diện cho đội sẽ lên bốc thăm một tấm thẻ và diễn tả hành động trong thẻ đó mà không nói ra.
+ Các thành viên còn lại trong đội sẽ cố gắng đoán xem hành động đó là gì.
+ Đội nào đoán đúng được nhiều hành động nhất sẽ là đội chiến thắng.
- Chia sẻ cảm xúc: Sau khi trò chơi kết thúc, em và bạn chia sẻ cảm xúc của mình về trò chơi, những điều thú vị, những khó khăn gặp phải và những bài học rút ra được.
- Lập kế hoạch cụ thể để giữ gìn nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
Gợi ý:
Thứ | Khu vực | Việc cần làm | Dụng cụ cần chuẩn bị |
Hai | Phòng khách | - Quét nhà - Lau nhà | - Chổi - Khăn lau - Xô đựng nước |
Ba | Phòng ngủ | - Dọn dẹp giường chiếu - Sắp xếp quần áo, đồ chơi | - Chổi - Giẻ lau - Hộp đựng đồ |
Tư | Bếp | - Rửa bát - Lau dọn bếp, bàn ăn | - Nước rửa bát - Khăn lau, giẻ rửa bát - Chổi |
Năm | Sân vườn | - Quét dọn sân - Tưới cây, nhổ cỏ | - Chổi - Bình tưới nước - Cuốc, xẻng nhỏ |
Sáu | Nhà vệ sinh | - Lau chùi bồn rửa mặt, bồn cầu - Lau sàn nhà tắm | - Nước tẩy rửa - Bàn chải - Khăn lau |
Bảy | Phòng học | - Sắp xếp sách vở - Lau dọn bàn học | - Khăn lau - Hộp đựng đồ dùng học tập |
- Chia sẻ kế hoạch của em:
Ví dụ: "Em sẽ giúp bố mẹ quét dọn và lau nhà vào thứ Hai hàng tuần. Em cũng sẽ tự dọn dẹp phòng ngủ của mình vào thứ Ba và giúp mẹ rửa bát sau bữa tối vào thứ Tư. Vào cuối tuần, em sẽ phụ bố mẹ quét dọn sân vườn và tưới cây. Em sẽ cố gắng thực hiện kế hoạch này đều đặn để nhà cửa luôn sạch sẽ, gọn gàng."
- Chia sẻ những việc em đã làm: Em chia sẻ với cả lớp về những việc mình đã làm để giữ gìn nhà cửa sạch đẹp theo kế hoạch đã lập trước đó. Các em có thể kể về những công việc cụ thể đã thực hiện, tần suất thực hiện, và những khó khăn, thuận lợi gặp phải.
- Nêu điều em học được từ chia sẻ của các bạn: Sau khi nghe các bạn chia sẻ, em rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân. Các em có thể học được những cách làm hay, những mẹo vặt để giữ gìn nhà cửa gọn gàng hơn, hoặc những cách để vượt qua khó khăn khi thực hiện kế hoạch.
- Ví dụ về chia sẻ của em:
- "Em đã thực hiện tốt việc quét dọn và lau nhà vào mỗi thứ Hai hàng tuần. Em cũng đã sắp xếp sách vở gọn gàng trên bàn học của mình."
- "Em gặp một chút khó khăn trong việc dọn dẹp phòng ngủ vì có quá nhiều đồ chơi. Tuy nhiên, em đã học được cách sắp xếp đồ chơi vào các hộp đựng để phòng ngủ trở nên gọn gàng hơn."
- "Em học được từ bạn Minh rằng nên phân loại rác trước khi bỏ vào thùng rác để giúp việc tái chế dễ dàng hơn. Em sẽ áp dụng cách này vào việc dọn dẹp nhà cửa của mình."