Môn học
Chủ đề / Chương
Bài học
Chủ đề
Nội dung lý thuyết
A. Lục bát
B. Bốn chữ
C. Năm chữ
D. Tự do
=> Đáp án: B. Bốn chữ
A. 1/3
B. 3/1
C. 2/2
D. 1/1/2
=> Đáp án: C. 2/2
A. Vần liền
B. Vần cách
C. Vần hỗn hợp
D. Vần chân
=> Đáp án: C. Vần hỗn hợp
A. Tình mẹ con
B. Tình cha con
C. Tình bà cháu
D. Tình vợ chồng
=> Đáp án: A. Tình mẹ con
A. Người mẹ
B. Người cha
C. Người vợ
D. Người chồng
=> Đáp án: A. Người mẹ
A. Vất vả, chịu thương chịu khó
B. Thương con, hi sinh vì con
C. Cô đơn, lẻ loi một mình
D. Đảm đang, tháo vát
=> Đáp án: D. Đảm đang, tháo vát
A. Kính trọng, nể phục
B. Đồng cảm, xót thương
C. Ngưỡng mộ, ngợi ca
D. Yêu mến, sẻ chia
=> Đáp án: B. Đồng cảm, xót thương
A. Ẩn dụ
B. Tương phản
C. So sánh
D. Điệp cấu trúc
=> Đáp án: C. So sánh
A. Lận đận
B. Bơ vơ
C. Khắc khoải
D. Lặn lội
=> Đáp án: D. Lặn lội
Gợi ý:
- Bài thơ miêu tả nỗi vất vả, lận đận của thân cò trong đêm mưa.
- Một mình thân cò nhọc nhằn kiếm ăn trong đêm mưa, gió chớp, tối tăm mù mịt.
- Thân cò chính là ẩn dụ cho người mẹ.
- Người mẹ đã vất vả, chịu thương chịu khó, hi sinh tất cả vì con.
- Bài thơ thể hiện sự đồng cảm, thương xót cho người mẹ.
- Bài thơ để lại niềm xúc động trong trái tim độc giả, khiến chúng ta rưng rưng khi nghĩ về những khó khăn, sự hi sinh của mẹ để dành tất cả những điều tốt đẹp nhất cho con.
- Bài thơ sử dụng biện pháp nhân hóa, ẩn dụ, các hình ảnh tương phản cùng biện pháp điệp cấu trúc tăng tính biểu cảm.