Thực hành tiếng Việt

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

1. Tìm các từ được viết hoa trong hai bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ và Lượm của Tố Hữu. Xếp các từ được viết hoa vào hai nhóm:

a) Viết hoa tên riêng

+ Đêm nay Bác không ngủ: Hồ Chí Minh.

+ Lượm: Hàng Bè, Mang Cá, Hà Nội, Lượm.

b) Viết hoa tu từ (Viết hoa để thể hiện sự kính trọng)

+ Đêm nay Bác không ngủ: Bác, Người Cha.

+ Lượm: Sáu, Thượng khẩn.

2. Tìm các từ láy trong bài thơ Đêm nay Bác không ngủ. Phân tích tác dụng miêu tả hoặc biểu cảm của một từ láy trong đó.

- Các từ láy: trầm ngâm, lâm thâm, xơ xác, nhẹ nhàng, mơ màng, lồng lộng, thổn thức, bồn chồn, bề bộn, đinh ninh, phăng phắc, nằng nặc, mênh mông, mau mau.

- Phân tích tác dụng từ "bề bộn". → Thể hiện sự ngổn ngang, lo lắng không yên cho sức khỏe của Bác.

3. Các từ láy trong khổ thơ sau giúp em hình dung chú bé Lượm như thế nào?

Chú bé loắt choắt

Cái xắc xinh xinh

Cái chân thoăn thoắt

Cái đầu nghênh nghênh

(Tố Hữu)

Các từ láy giúp em hình dung dáng hình của Lượm: nhỏ nhắn, tinh nghịch, hồn nhiên, nhanh nhẹn.

4. Trong những câu thơ dưới đây, các từ ngữ in đậm chỉ ai, chỉ cái gì, việc gì? Giữa sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy biểu thị với sự vật, sự việc mà các từ ngữ ấy hàm ý có mối liên hệ như thế nào? Cách diễn đạt này có tác dụng gì?

a) Bàn tay mẹ chắn mưa sa

Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng [...]

Bàn tay mẹ thức một đời

À ơi này cái Mặt Trời bé con.

(Bình Nguyên)

- Bàn tay là bộ phận của cơ thế người dùng để cầm nắm, tượng trưng cho sức lao động. → Bàn tay mẹ chỉ người mẹ.

b) Ngày Huế đổ máu

Chú Hà Nội về

Tình cờ chú, cháu

Gặp nhau Hàng Bè

(Tố Hữu)

- Đổ máu: là thương tích mất mát hi sinh, ở đây nhắc đến sự kiện khởi nghĩa tháng 8/1945 ở thành phố Huế.

c) Vì lợi ích mười năm phải trồng cây

Vì lợi ích trăm năm phải trồng người.

(Hồ Chí Minh)

- Mười năm → gọi cái cụ thể, tương lai gần; trăm năm → cái trừu trượng, tương lai xa.

5. Ghép thành ngữ ở cột bên trái với nghĩa tương ứng ở cột bên phải. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ hoán dụ ở các thành ngữ này.

Thành ngữNghĩa
1) Buôn thúng bán mẹt.a) Giúp nhau lúc khó khăn, thiếu thốn.
2) Chân lấm tay bùn.b) Làm lụng vất vả, dãi dầu sương nắng.
3) Gạo chợ nước sông.c) Buôn bán vặt ở đầu đường, góc chợ.
4) Một nắng hai sương.d) Cuộc sống bấp bênh, phụ thuộc.
5) Nhường cơm sẻ áo.e) Sự lam lũ, cực nhọc của việc đồng áng.

Đáp án: 1 - c; 2 - e; 3 - d; 4 - b; 5 - a.

6. Viết một đoạn văn (khoảng 5  - 7 dòng), trong đó sử dụng ít nhất một thành ngữ trong bài 5.

Trong những cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc, nhân dân ta luôn phát huy truyền thống đoàn kết, tương trợ nhau. Họ không chỉ cùng nhau kiên cường, bất khuất đấu giặc ngoại xâm mà còn nhường cơm sẻ áo để cùng nhau chống giặc đói. Không chỉ vậy, nhân dân ta luôn được chính quyền vận động, dạy học để đẩy lùi giặc dốt. Bằng sự cố gắng nỗ lực cùng đường lối đúng đắn của Đảng, dân tộc ta đã hoàn thành nhiệm vụ chống 3 loại giặc: giặc ngoại xâm, giặc đói, giặc dốt.