Skills 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 3: Community service

Skills 2

1. Discuss the following questions. 

(Thảo luận các câu hỏi sau.)

- Who do you think benefits from volunteer work? (Bạn nghĩ ai sẽ được hưởng lợi từ công việc tình nguyện?)

→ I think everyone will benefit from volunteer work, especially children and the elderly people. (Tớ nghĩ mọi người đều được hưởng lọi từ công việc tình nguyện, đặc biệt là trẻ em và người cao tuổi.)

- How do people benefit from volunteer work? (Mọi người hưởng lợi gì từ hoạt động tình nguyện?)

→ The helpers will feel happy, joyful and they like helping the others. The people in need will be happy when they receive the help, too. (Những người đi giúp đỡ sẽ cảm thấy hạnh phúc, vui vẻ và họ thích giúp đõ những người khác. Những người cần sự trợ giúp cũng sẽ cảm thấy hạnh phúc khỉ họ nhận được sự trợ giúp.)

2. Listen to the recording and answer the questions.

(Nghe bài nghe và trả lời các câu hỏi)

Click tại đây để nghe: 

1. Why does Phuc do volunteer work? (Tại sao Phúc làm tình nguyện?)

→ Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community. - Phúc làm công việc tình nguyện bởi vì anh ấy nghĩ nó tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng.

2. Why does Phuc feel more self-confident? (Tại sao Phúc cảm thấy tự tin hơn?)

 Phuc feels more self-confident because he has made many new friends. - Phúc cảm thấy tự tin hơn bởi vì anh ấy kết bạn với nhiều bạn mới.

3. Why does the reporter think Phuc is confident? (Tại sao phóng viên nghĩ Phúc tự tin?)

 The reporter thinks Phuc is confident because Phuc has answered the interview very well. - Phóng viên nghĩ rằng Phúc tự tin bởi vì Phúc đã trả lời bài phỏng vấn rất tốt.

4. Why does Mai think volunteering is special? (Tại sao Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt?)

 Mai thinks volunteering is special because she can help others, and because she can see how happy the street children are when they learn. (Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt bởi vì cô ấy có thể giúp những người khác, và bởi vì cô ấy có thể thấy trẻ em đường phố cảm thấy hạnh pliúc như thế nào khi chúng học.)

Tapescript (Lời ghi âm)

Reporter: So Phuc, why do you volunteer? (Thế còn Phúc, tại sao bạn tham gia tình nguyện?)

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place. (Tôi tham gia tình nguyện bởi vì tôi muốn tạo ra một điều khác biệt cho cộng đồng. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ trở thành một nơi sinh sống tuyệt vời hơn.)

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too? (Bạn có nghĩ rằng tham gia tình nguyện cũng tốt cho chính bản thân bạn nữa?)

Phuc: Oh yes, I've made many new friends, and I feel much more self-confident. (Vâng đúng vây, tôi có thêm nhiều bạn mới và tôi cảm thấy tự tin hơn nhiều.)

Reporter: I agree. You've answered the interview very well... And you Mai? (Tôi đồng ý. Bạn đã trả lời cuộc phỏng vấn rất tốt... Thế còn Mai?.)

Mai: Volunteering is special to me because I can help others. ít's special because I can see how happy the children are when they leam. (Hoạt động tình nguyện là điều đặc biệt với tôi bởi tôi có thể giúp đỡ những người khác. Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy bọn trẻ vui đến mức nào khi chúng được học tập.)

3. Listen again and fill in the blanks.

(Nghe lại và điền vào chỗ trống)

Click tại đây để nghe: 

  1. I     volunteer      because I can make a difference in our community.
  2. I've made many new friends, and I     feel      much more self-confident.
  3. Volunteering is special to me       because       I can help others.
  4. It's special       because       I can see how happy the      children      are when they learn.

Dịch:

  1. Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta.
  2. Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn.
  3. Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác.
  4. Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

4. Combine the two sentences using because.

(Kết hợp 2 câu sử dụng because)

  1. He’s had a cold for two days because he didn’t wear enough warm clothes. - Anh ấy bị cảm lạnh 2 ngày bởi vì anh ấy không mặc quần áo đủ ấm.
  2. I stayed home because it rained. - Tôi ở nhà bởi vì trời mưa.
  3. They’ve decided to clean the lake up because it is full of rubbish. - Họ quyết định lau dọn bởi vì nó đầy rác.
  4. Because she works in that small town, she’s lived in that small town for three years. - Bởi vì cô ấy làm việc trong thị trấn nhỏ đó, nên cô ấy đã ở đó trong 3 năm.
  5. Because the neighbourhood is nice and quiet, they think they should move there. - Bởi vì khu xóm tốt và yên tĩnh, nên họ nghĩ họ nên rời đến đó.

5. Look at your volunteer ideas in Speaking 4. Choose one idea and write a short paragraph about it. 

(Nhìn những ý tưởng tình nguyện trong phần Nói 4. Chọn một ý kiến và viết một đoạn văn ngắn về nó.)

I want to raise funds for Street children. I want to do it because we will be able to provide them with food and books. They will no longer be hungry. They will be able to read. I will ask my friends to help me. We will make postcards and sell them.

Tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố. Tôi muốn làm điều đó bởi vì chúng ta sẽ có thể cung cấp thức ăn và sách cho trẻ. Trẻ sẽ không còn bị đói. Trẻ sẽ có thể đọc sách. Tôi sẽ hỏi nhờ bạn bè tôi giúp đỡ. Chúng tôi sẽ làm bưu thiếp và bán chúng.

Hoặc:

I want to raise money for the street children because I think it's the best way to help them. I will ask for the help from everybody to raise a fund. With this fund, we can provide the street children the basic needs for life. Then, I want to train them. I want them to have a job so that they can have a better life. They won't have to wander on the street and no one can treat them badly. I will ask my friends for help to realize this idea.

Tớ muốn quyên tiền cho trẻ em đường phố bởi vì tó nghĩ đây là cách tốt nhất để giúp đỡ chúng. Tó sẽ kêu gọi sự trợ giúp từ mọi người để xây dựng quỹ. Có quỹ này, chúng tó có thể cung cấp cho trẻ em đường phố những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. Tó muốn đào tạo chúng, tớ muốn cho chúng một công việc để chúng có thể có một cuộc sống tươi sáng hơn. Chúng sẽ không phải đi lang thang ngoài phố nữa và không ai có thể đối xử tệ vói chúng. Tớ sẽ đề nghị các bạn tớ giúp tớ hiện thực hóa ý tưởng.

Hoặc:

I want to tutor children in my neiboughood. I want to do it because I want help them how to read and write, I would like to provide homework before and after school and mentor them to do their lessons. I feel funny and happy when I do it.

Tôi muốn dạy kèm các trẻ nhỏ trong khu phố của tôi. Tôi muốn làm điều đó vì tôi muốn giúp chúng có thể đọc và viết, tôi muốn giao cho chúng bài tập về nhà trước và sau giờ học và hướng dẫn chúng làm những bài tập đó. Tôi cảm thấy vui và hạnh phúc khi làm điều đó.