Nội dung lý thuyết
Các phiên bản khác(Đọc đoạn văn về công việc tình nguyện ở Mỹ)
In the united states, almost everyone, at one time or another, has been a volunteer. According to U.S. government statistics, about one-fifth of the american population does volunteer work each year. Americans have had the tradition of volunteering and helping one another since the early days of the country.
American volunteer not because they are forced or paid to do it. they enjoy it! Traditional volunteer activities include raising money for people in need , cooking and giving food , doing general labour (such as clean-up projects and home repair), providing transportation (such as giving ride to the elderly], and tutoring/ mentoring young people)
(adapted from “Volunteering: An American Tradition” by Susan J. Ellis and Katherine H. Campbell in eJournal USA: The Spirit of Volunteerism. U.S. Department of State, 2012).
Ở Mỹ, hầu hết mọi người đã từng có lúc là một tình nguyện viên. Theo thống kê của chính phủ, khoảng 1/5 dân số Mỹ làm hoạt động tình nguyện mỗi năm. Người Mỹ đã có truyền thống làm tình nguyện và giúp một người khác kể từ những ngày khai sinh của đất nước.
Người Mỹ làm tình nguyện không phải vì họ bị bắt buộc hoặc được cho tiền để làm tình nguyện. Họ thích làm điều đó! Những hoạt động tình nguyện truyền thống bao gồm việc quyên tiền cho những người đang cần giúp đỡ, nấu ăn và phát thức án, làm công việc lao động chung (như những dự án làm sạch và sửa nhà cửa), cung cấp việc chuyên vận chuyển (như là chở những người già), và làm gia sư/ làm hướng dẫn cho những người trẻ tuổi.
(Quyết định những câu sau đây Đúng (T) hay Sai (F).)
Hoạt động nào trong những hoạt động này là những hoạt động tinh nguyện truyền thống ở Mỹ. Đánh dấu chọn vào khung.
1. providing care for animals (chăm sóc động vật) |
|
2. raising money (quyên góp tiền) |
✓ |
3. cooking meals (nấu những bữa ăn) |
✓ |
4. donating blood (hiến máu) |
|
5. cleaning streets (dọn sạch đường phố) |
✓ |
6. teaching young children (dạy học cho trẻ) |
✓ |
(Ngân hàng ý tưởng: Điền vào bảng với ý kiến của bạn cho những hoạt động tình nguyện)
To raise money, we could... (Để quyên tiền, chúng ta có thể...) |
To provide food, wem could... (Để cung cấp thức ăn, chúng ta có thể...) |
To help repair things, we could... (Để giúp sửa chữa đồ, chúng ta có thể...) |
To help people With transportation, we could... (Để giúp người ta có thể vận chuyển, chúng ta có thể...) |
To tutor young children, we could... (Để làm gia sư cho trẻ nhỏ, chúng ta có thể.) |
make postcards and sell them (làm bưu thiếp và bán chúng) |
cook food and bring it to street children (nấu thức ăn và mang nó đến cho trẻ em đường phố) |
repair table, chair, withdraw, car in the house (sửa chữa bàn, ghế, tủ, xe trong nhà) |
give the rides to the elderly (chở người già đi lại) |
mentor them to do homework and help them study the lesson (hướng dẫn trẻ em làm bài tập về nhà hoặc giúp chúng học bài) |
(Làm theo nhóm. Chia sẻ những ý kiến trong ngân hàng ý trên với những thành viên trong nhóm. Sau dó, sử dụng hầu hết những ý tưởng thú vị để tạo ra một nhóm ngân hàng ý tưởng mới và chia sẻ nó với lớp.)
English | Tiếng Việt |
To raise money, we could make postcards and sell them. A: What kind of postcards can we make? B: We can make birthday card, Vietnamese Women's Day card, greetings cards, New Year cards ... C: How can we sell them? A: We could ask the bookshops, the souvenir shops, the giftshops to sell them. |
Để quyên góp tiền, chúng ta có thể làm bưu thiếp và bán chúng. A: Chúng ta có thể làm loại bưu thiếp nào? B: Chúng ta có thể làm thiệp sinh nhật, thiệp Ngày Phụ nữ Việt Nam, thiệp thăm hỏi, thiệp chúc mừng năm mới... C: Chúng ta có thê’ bán chúng bằng cách nào? A: Chúng ta có thể đề nghị các cửa hàng sách, cửa hàng lưu niệm, cửa hàng quà tặng bán chúng. |
To provide food, we could cook food and bring it to people in need. A: What kind of food can we cook? B: We can cook rice, vegetable, fish and meat. C: How often can we cook for the people in need? A: We can cook for them once a week. |
Để cung cấp đồ ăn, chúng ta có thể nấu các món ăn và mang nó cho người cần có hoàn cảnh khó khăn. A: Chúng ta có thể nấu loại thức ăn nào? B: Chúng ta có thê’ nấu cơm, canh, rau, cá và thịt. C: Chúng ta có thê’ nấu đồ ăn cho họ vói tần suất như thế nào? A: Chúng ta có thê’ nấu cho họ một lần một tuần. |
To help repair things, we could repair tables, chairs, rice cookers, electric appliances. A: Whom should we help? B: We should help the old and the disabled people. C: How often can we help them? A: I think we can help them once a month |
Để giúp sửa chữa đồ đạc, chúng ta có thể sửa bàn, sửa ghế, sửa nồi cơm, các đồ điện gia dụng.
A: Chúng ta nên giúp những ai? B: Chúng ta nên giúp người già và người khuyết tật. C: Chúng ta có thể giúp họ vói tần suất như thế nào? A: Tớ nghĩ chúng ta có thể giúp họ một tháng một lần. |
To help people with transportation, we could give rides to the old and accompany the disabled crossing the street. A: How often can we give rides to them? B: 4 times a week. C: Where can we accompany the disabled crossingthe street. A: I think we can help them in front of the hospital. |
Để giúp mọi người trong việc đi lại, chúng ta có thể đưa đón người già và giúp người khuyết tật qua đường. A: Chúng ta có thê’ giúp họ với tần suất như thế nào? B: 4 lần một tuần. C: Chúng ta có thê’ giúp người khuyết tật qua đường ở dâu? A: Tớ nghĩ chúng ta có thê’ giúp họ trước cửa bệnh viện. |
To tutor young children, we could help them to do homework or teach them the lesson A: Where could we help them? B: We could help them study at home or in free classes. C: How often could we help them? A: We could help them once a week |
Để hướng dẫn học cho trẻ, chúng ta có thể giúp chúng làm bài tập về nhà và dạy học cho chúng. A: Chúng ta có thể giúp chúng ở đâu? B: Chúng ta có thể giúp chúng học ở nhà hoặc ở các lóp học miễn phí. C: Chúng ta có thê’ giúp chúng với tần suất như thế nào? A: Chúng ta có thể giúp chúng 1 tuần 1 lần. |