SKILLS 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 5: FOOD AND DRINK

SKILLS 2

Listening

1. Work in groups. Discuss the following questions.

Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.

1. What time do people in your area often have breakfast, lunch, and dinner? (Mọi người trong khu vực bạn sống thường ăn sáng, ăn trưa và ăn tối lúc mấy giờ?)

2. What do they often have for breakfast, lunch, and dinner? (Họ thường ăn gì vào bữa sáng, bữa trưa và bữa tối?)

Hướng dẫn:

My local people usually have breakfast at 6 a.m., lunch at 11.30 a.m. and dinner at about half past 6 p.m. For breakfast, they often have some noodles or soup and for lunch and dinner, they always enjoy hearty meals which usually include meat, fish, lots of vegetables and fruits.

(Người dân địa phương của mình thường ăn sáng lúc 6 giờ sáng, ăn trưa lúc 11 giờ 30 và ăn tối vào khoảng 6 giờ rưỡi. Đối với bữa sáng, họ thường ăn một ít mì hoặc súp và vào bữa trưa và bữa tối, họ luôn thưởng thức những bữa ăn thịnh soạn thường bao gồm thịt, cá, nhiều rau và trái cây.)

2. Listen to Minh talking about the eating habits in his area. Circle the food and drink you hear. 

Hãy nghe Minh nói về thói quen ăn uống ở nơi anh ấy sống. Khoanh tròn vào đồ ăn thức uống mà bạn nghe thấy.

 

 

@2791398@

Hướng dẫn:

People in my area often have three meals a day: breakfast, lunch and dinner. For breakfast, we usually have pho or eel soup with bread. Sometimes we have instant noodles or soy sticky rice. Lunch often starts at 11:30 a.m. Most of us have lunch at home. We often have rice, fish, meat and vegetables. Dinner is the main meal of the day. It's also the time when family members gather at home so it takes a bit longer than the other meals. It often starts at around 07:30 p.m. We usually have rice with a lot of fresh vegetables and seafood or meat. We normally talk about everyday activities during the meal.Then, we have some fruit and green tea. I think the food in my area is fabulous. It's very healthy and delicious.

(Người dân trong khu vực của mình thường ăn ba bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Đối với bữa sáng, chúng mình thường ăn phở hoặc súp lươn với bánh mì. Đôi khi chúng mình ăn mì gói hoặc xôi đỗ. Bữa trưa thường bắt đầu lúc 11:30. Hầu hết chúng mình ăn trưa ở nhà. Chúng mình thường có cơm, cá, thịt và rau. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Cũng là lúc các thành viên trong gia đình quây quần tại nhà nên sẽ lâu hơn một chút so với những bữa cơm khác. Nó thường bắt đầu vào khoảng 07:30 tối. Chúng mình thường ăn cơm với nhiều rau tươi và hải sản hoặc thịt. Chúng mình thường nói về các hoạt động hàng ngày trong bữa ăn, sau đó ăn một ít trái cây và trà xanh. Mình nghĩ rằng thức ăn ở nơi mình sống thật tuyệt vời. Mọi thứ rất lành mạnh và ngon.)

3. Listen again and tick (✓) T (True) or F (False). 

Nghe lại và đánh dấu (✓) vào cột T (Đúng) hoặc cột  F (Sai).

 

 TF
1. People in Minh's area often have four meals a day.  
2. Most of them have lunch at home.  
3. Lunch is the main meal of the day in his area.  
4. People in his neighbourhood often have rice, fresh vegetables, and seafood or meat for dinner.  
5. After dinner, they often have some fruit and green tea.  

Hướng dẫn:

 TF

1. People in Minh's area often have four meals a day.

(Mọi người ở chỗ của Minh thường ăn 4 bữa một ngày.)

 

2. Most of them have lunch at home.

(Phần lớn mọi người ăn trưa ở nhà.)

 

3. Lunch is the main meal of the day in his area.

(Bữa trưa là bữa chính trong ngày ở khu của bạn ấy.)

 

4. People in his neighbourhood often have rice, fresh vegetables, and seafood or meat for dinner.

(Mọi người ở chỗ bạn ấy sống thường ăn cơm, rau sạch, và hải sản hoặc thịt vào bữa tối.)

 

5. After dinner, they often have some fruit and green tea.

(Sau bữa tối, họ thường ăn trái cây và trà xanh.)

 

Writing

4. Make notes about the eating habits in your area.

Ghi chép về thói quen ăn uống trong khu vực bạn sống.

 TimeFood and drink
Breakfast  
Lunch  
Dinner  

Hướng dẫn:

 TimeFood and drink
Breakfast6 a.m.noodles, bread or sticky rice
Lunch11.30 a.m.rice, pork, chicken, fish, eggs vegetables and fruits
Dinner7 p.m.rice, pork, chicken, fish, eggs vegetables and fruits

5. Write a paragraph of about 70 words about the eating habits in your area. Use the information in 4 to help you.

Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về thói quen ăn uống ở khu vực bạn sống. Nội dung trong bài tập 4 có thể giúp bạn.

Hướng dẫn:

As far as I can see, in my hometown, people have healthy eating habits. They usually have breakfast at 6 a.m., lunch at 11.30 a.m. and dinner at 7 p.m. For breakfast, they often have some noodles or noodle soup, sometimes they eat bread or sticky rice. For lunch and dinner, they always enjoy decent meals. To be specific, they can eat a variety of food, such as pork, chicken, fish, eggs, beans or nuts. Noticeably, rice is always included in our main course and people love consuming lots of vegetables and fruits.

(Theo như mình thấy, ở quê mình, mọi người có thói quen ăn uống lành mạnh. Họ thường ăn sáng lúc 6 giờ sáng, ăn trưa lúc 11 giờ 30 và ăn tối lúc 7 giờ tối. Đối với bữa sáng, họ thường ăn mì hoặc phở, đôi khi họ ăn bánh mì hoặc xôi. Đối với bữa trưa và bữa tối, họ luôn thưởng thức những bữa ăn tươm tất. Cụ thể, họ có thể ăn nhiều loại thức ăn như: thịt lợn, thịt gà, cá, trứng, đậu hoặc các loại hạt. Đáng chú ý, cơm luôn được bao gồm trong món chính của chúng mình và mọi người thích ăn nhiều rau và trái cây.)