SKILLS 1

Nội dung lý thuyết

Unit 3: COMMUNITY SERVICE

SKILLS 1

Reading

1. Work in pairs. Circle the activities you would like to do at your school.

Làm việc theo cặp. Khoanh tròn các hoạt động bạn muốn làm ở trường của bạn.

A. growing vegetables in the school garden (trồng rau trong vườn trường)

B. tutoring other students (dạy kèm các học sinh khác)

C. collecting books for the school library (sưu tầm sách cho thư viện của trường)

2. Read the passage and match the highlighted words with their meanings.

Đọc đoạn văn và nối các từ được làm nổi với nghĩa của chúng.

​@1917452@

(Bright Future School có nhiều hoạt động cộng đồng dành cho học sinh. Nhà trường tin rằng cách tốt để học sinh phát triển bản thân là thông qua hoạt động cộng đồng. Tất cả học sinh có thể tham gia bất kỳ dự án nào trong số những dự án này:

- Tutoring: Học sinh lớp trên dạy kèm học sinh lớp dưới.

- Postcard-to-Help: Học sinh làm và bán bưu thiếp để gây quỹ cho trẻ em địa phương.

- Visit-to-Read: Học sinh đến thăm viện dưỡng lão hàng tháng và đọc sách cho người già.

- Garden-to-Give Học sinh trồng rau và quyên góp cho các trường học địa phương.

- Paper-Plant-Exchange: Học sinh thu thập giấy và đổi lấy cây. Sau đó, họ chăm sóc cây trong vườn trường của mình.

Học sinh học được rằng họ có thể giúp đỡ mọi người và thế giới xung quanh khi họ tham gia các hoạt động cộng đồng. Họ cảm thấy có ích và tự hào vì mình làm được những điều tốt đẹp.)

Hướng dẫn:

+ tutor - teach: dạy học

+ monthly - every month: hàng tháng

+ donate - give: quyên góp, tặng

+ exchange - give and receive: trao đổi

+ proud - pleased: tự hào

 

3. Read the passage again and tick (✓) T (True) or F (False).

Đọc lại đoạn văn và đánh dấu (✓) vào cột T (Đúng) hoặc cột F (Sai).

 TF
1. Community service allows students to develop themselves.  
2. Each student can join only one project.  
3. They tutor younger students.  
4. Local children receive postcards from the Postcard-to-Help project.  
5. Students receive plants when they give paper.  

Hướng dẫn:

 TF

1. Community service allows students to develop themselves. 

(Hoạt động cộng đồng cho phép học sinh phát triển bản thân.)

 

2. Each student can join only one project. 

(Mỗi học sinh chỉ được tham gia một dự án.)

 

3. They tutor younger students. 

(Họ dạy kèm học sinh nhỏ tuổi hơn.)

 

4. Local children receive postcards from the Postcard-to-Help project. 

(Trẻ em địa phương nhận bưu thiếp từ dự án Postcard-to-Help.)

 

5. Students receive plants when they give paper. 

(Học sinh nhận được cây khi họ đổi giấy.)

 

Speaking

4. Work in pairs. Read about these students. Write the names of the projects you think they should join in the Projects column.

Làm việc theo cặp. Đọc về những học sinh này. Viết tên của các dự án mà bạn cho rằng họ nên tham gia vào cột "Projects".

 

@1931267@

 

Hướng dẫn:

 

 Projects

1. Nick likes reading books. He has a very nice voice, and he is also patient. 

(Nick thích đọc sách. Anh ấy có một giọng nói hay, và anh ấy cũng rất kiên nhẫn.)

C

2. Ann is very good at maths and literature. She also loves children. 

(Ann rất giỏi toán và văn. Cô ấy cũng rất yêu trẻ con.)

A

3. Minh loves collecting and making postcards. 

(Minh rất thích sưu tầm và làm bưu thiếp.)

B

4. Mark loves nature. He likes watching programmes about plants. He also likes being outdoors. 

(Mark yêu thiên nhiên. Anh ấy thích xem các chương trình về thực vật. Anh ấy cũng thích các hoạt động ngoài trời.)

D

5. Tom likes collecting newspapers. 

(Tom thích sưu tập báo.)

E

5. Work in groups. Discuss which project in 4 you would like to join, and why. Report your group's answers to the class.

Làm việc nhóm. Thảo luận về các dự án trong bài tập 4, dự án mà bạn muốn tham gia là gì và tại sao. Trình bày câu trả lời của nhóm bạn trước lớp.

Example:

Lan will join the Tutoring project because she is good at maths and English. She is also very keen on working with children.

(Lan sẽ tham gia dự án Gia sư vì cô ấy giỏi toán và tiếng Anh. Cô ấy cũng rất thích làm việc với trẻ nhỏ.)