COMMUNICATION

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 3: COMMUNITY SERVICE

COMMUNICATION

Everyday English

Giving compliments

1. Listen and read the dialogue between Lan and Mark. Pay attention to the highlighted parts.

Nghe và đọc đoạn đối thoại giữa Lan và Mark. Chú ý đến những phần được làm nổi.

 

Lan: What did you do to help your community last summer, Mark? (Bạn đã làm gì để giúp đỡ cộng đồng vào mùa hè năm ngoái vậy Mark?)

Mark: We planted some trees in the schoolyard and picked up a lot of rubbish along the nearby roads. (Chúng mình đã trồng một vài cây trong sân trường và nhặt rất nhiều rác dọc theo những con đường gần đó.)

Lan: Sounds like great work! We collected books and warm clothes for our friends in the mountainous areas. (Nghe có vẻ là một công việc ý nghĩa đấy! Còn chúng mình đã quyên góp sách và quần áo ấm cho các bạn ở miền núi.)

Mark: Wonderful! (Thật tuyệt vời!)

2. Work in pairs. Make similar conversations.

Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự.

1. Mi helped lonely elderly people. (Mi đã giúp đỡ những người già neo đơn.)

2. Tom and his friends cleaned and decorated parts of their neighbourhood. (Tom và những người bạn của anh ấy đã dọn dẹp và trang trí các khu vực trong khu phố của họ.)

Changing our neighbourhood

3. Work in pairs. Read the poster about the volunteer activities for teenagers at Lending Hand. Write the project number (1 - 3) next to its benefit (A - E).

Làm việc theo cặp. Đọc áp phích về các hoạt động tình nguyện dành cho thanh thiếu niên tại "Lending Hand". Viết số thứ tự của hoạt động (từ 1 đến 3) bên cạnh lợi ích của nó (từ A đến E).

WELCOME TO LENDING HAND

Here are some activities you can do when you join our projects: (Dưới đây là một số hoạt động bạn có thể làm khi tham gia các dự án của chúng mình:)

1. Protect the environment: (Bảo vệ môi trường:)

- You can plant trees in your area. (Bạn có thể trồng cây trong khu vực bạn sinh sống.)

- You can join clean-up activities. (Bạn có thể tham gia các hoạt động dọn dẹp.)

 

2. Help street children: (Giúp đỡ trẻ em đường phố:)

- You can donate food and clothes. (Bạn có thể quyên góp thực phẩm và quần áo.)

- You can teach street children to read and write. (Bạn có thể dạy trẻ em đường phố đọc và viết.)

 

3. Help old people: (Giúp đỡ người già:)

You can sing and dance with the elderly in a nursing home. (Bạn có thể hát và nhảy với người già trong viện dưỡng lão.)

@1931213@

Hướng dẫn:

3 - A. making the elderly less lonely (làm cho người già bớt cô đơn)

1 - B. making the neighbourhood greener (làm cho khu phố xanh hơn)

2 - C. helping feed children (giúp trẻ được ăn uống)

2 - D. helping children have a better future (giúp trẻ em có một tương lai tốt đẹp hơn)

1 - E. making the neighbourhood cleaner (làm cho khu phố sạch hơn)

4. Work in pairs. Ask and answer which activities in 3 you want to join. Give reasons.

Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về những hoạt động trong bài tập 3 mà bạn muốn tham gia. Đưa ra lý do.

Example:

Minh: Which activity do you want to join? (Bạn muốn tham gia hoạt động nào?)

Lan: I want to join some clean-up activities. (Mình muốn tham gia một số hoạt động dọn dẹp.)

Minh: Why do you want to join these activities? (Tại sao bạn muốn tham gia hoạt động này?)

Lan: Because they make the neighbourhood cleaner. (Vì nó làm cho khu phố sạch đẹp hơn.)

5. Work in groups. Discuss which activity each member of your group chooses and the benefit(s) of the activity. Present your group's answers to the class.

Làm việc nhóm. Thảo luận về hoạt động mà mỗi thành viên trong nhóm của bạn chọn và (các) lợi ích của hoạt động đó. Trình bày câu trả lời của nhóm bạn trước lớp.

Example:

Mai wants to donate food to street children because this helps feed them. Lan wants to join clean-up activities because these activities make our neighbourhood cleaner...

(Mai muốn quyên góp thức ăn cho trẻ em đường phố vì điều này giúp nuôi sống các em. Lan muốn tham gia các hoạt động dọn dẹp vì những hoạt động này làm cho khu phố của chúng ta sạch đẹp hơn ...)