A CLOSER LOOK 2

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác

Unit 3: COMMUNITY SERVICE

A CLOSER LOOK 2

Grammar

The past simple

1. Circle the correct answer A, B, or C to complete each sentence.

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng A, B hoặc C để hoàn thành mỗi câu sau.

1. Green School _______ vegetables for an orphanage last spring.

A. growB. grewC. growing

2. Children _______ plastic bottles for recycling a month ago.

A. collectedB. collectC. collecting

3. We _______ English to children in a primary school last summer.

A. teachingB. taughtC. teach

4. Our school club _______ gloves for old people in nursing homes last winter.

A. madeB. making C. make

5. We _______ bottles to help the environment last month.

A. reusing B. reuseC. reused

Hướng dẫn:

1. B
2. A
3. B
4. A
5. C

1. Green School grew vegetables for an orphanage last spring. (Green School trồng rau cho một trại trẻ mồ côi vào mùa xuân năm ngoái.)

2. Children collected plastic bottles for recycling a month ago. (Trẻ em thu gom chai nhựa để tái chế cách đây một tháng.)

3. We taught English to children in a primary school last summer. (Chúng mình đã dạy tiếng Anh cho trẻ em ở một trường tiểu học vào mùa hè năm ngoái.)

4. Our school club made gloves for old people in nursing homes last winter. (Câu lạc bộ của trường chúng mình đã làm găng tay cho người già trong viện dưỡng lão vào mùa đông năm ngoái.)

5. We reused bottles to help the environment last month. (Chúng mình đã tái sử dụng những vỏ chai để bảo vệ môi trường vào tháng trước.)

 Remember!  

We use the past simple to talk about completed actions in the past.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn để nói về các hành động đã kết thúc trong quá khứ.)

We often use specific time expressions, such as yesterday, last month, 3 weeks ago, or in 1999 with the past simple.

(Chúng ta thường sử dụng cách diễn đạt về thời gian cụ thể, chẳng hạn như "yesterday", "last month", "3 weeks ago" hoặc "in 1999" với thì quá khứ đơn.)

2. Complete the sentences with the past simple form of the given verbs.

Hoàn thành các câu với các động từ đã cho ở dạng quá khứ đơn.

1. Care for Animals (take) _______ care of thousands of homeless dogs and cats last year.

2. Many teenagers (join) _______ Lending Hand in 2015.

3. We (help) _______ the elderly in a village last summer.

4. Last year, we (send) _______ textbooks to help children in a rural village.

5. Tom (volunteer) _______ to teach English in our village last winter.

Hướng dẫn:

1. took
2. joined
3. helped
4. sent
5. volunteered

1. Care for Animals took care of thousands of homeless dogs and cats last year. (Nhóm Chăm sóc Động vật đã chăm sóc hàng nghìn con chó và mèo vô gia cư vào năm ngoái.)

2. Many teenagers joined Lending Hand in 2015. (Nhiều thanh thiếu niên đã tham gia Lending Hand vào năm 2015.)

3. We helped the elderly in a village last summer. (Chúng mình đã giúp những người già trong một ngôi làng vào mùa hè năm ngoái.)

4. Last year, we sent textbooks to help children in a rural village. (Năm ngoái, chúng mình đã gửi sách giáo khoa để giúp đỡ trẻ em ở một ngôi làng nông thôn.)

5. Tom volunteered to teach English in our village last winter. (Tom tình nguyện dạy tiếng Anh ở làng của chúng mình vào mùa đông năm ngoái.)

3. Complete the sentences with the correct forms of the verbs from the box.

Hoàn thành các câu với dạng đúng của các động từ trong hộp.

plant
read
cook
recycle
pick up
@1937239@

 

Hướng dẫn:

1. cook
2. planted
3. are picking up
4. recycles
5. read

1. The club members cook food for patients every Sunday. (Các thành viên câu lạc bộ nấu ăn cho bệnh nhân vào chủ nhật hàng tuần.)

2. We planted those trees in the playground two years ago. (Chúng mình đã trồng cây trong sân chơi cách đây hai năm.)

3. Nick and his friends are picking up rubbish on the beach now. (Bây giờ Nick và bạn bè của anh ấy nhặt rác trên bãi biển.)

4. Tom recycled the plastic bottles, and now he has some nice vases. (Tom đã tái chế những chiếc chai nhựa, và bây giờ anh ấy đã có một số chiếc lọ xinh xắn.)

5. We often read books to old people in a nursing home. (Chúng mình thường đọc sách cho các cụ già trong viện dưỡng lão.)

4. Write complete sentences from the prompts.

Viết các câu hoàn chỉnh từ những gợi ý.

1. Last year / our club / donate / books / children in rural areas.

2. Children / send / thank-you cards / us / a week ago.

3. I / teach / two children in grade 2 / last summer.

4. Last spring / we / help / the elderly / nursing home.

5. We / help / people / in flooded areas / last year.

Hướng dẫn:

1. Last year, our club donated books to children in rural areas. (Năm ngoái, câu lạc bộ của chúng mình đã tặng sách cho trẻ em ở các vùng nông thôn.)

2. Children sent thank-you cards to us a week ago. (Trẻ em đã gửi thiệp cảm ơn cho chúng mình một tuần trước.)

3. I taught two children in grade 2 last summer. (Mình dạy hai đứa trẻ lớp 2 vào mùa hè năm ngoái.)

4. Last spring, we helped the elderly at a nursing home. (Mùa xuân năm ngoái, chúng mình đã giúp đỡ những người già ở viện dưỡng lão.)

5. We helped people in flooded areas last year. (Năm ngoái chúng mình đã giúp đỡ người dân vùng lũ lụt.)

5. Work in pairs. Tom is from the Red Cross. Look at the fact sheet and ask Tom about his projects in 2016 and 2018.

Làm việc theo cặp. Tom đến từ Hội Chữ Thập Đỏ. Nhìn vào bảng thông tin và hỏi Tom về các dự án của anh ấy trong năm 2016 và 2018.

Projects / YearActivities
Help Lonely People / 2016

- help 200 lonely people

- answer calls from lonely people

- visit museums with them

Support Ill People / 2018

- help ill people at their home

- read books to ill people

Example:

Tom: I'm from the Red Cross. I worked on the Help Lonely People project in 2016. (Mình đến từ Hội Chữ Thập Đỏ. Mình đã làm việc trong dự án "Giúp đỡ những người vô gia cư" vào năm 2016.)

Lan: What did you do? (Vậy bạn đã làm gì?)

Tom: We helped 200 lonely people... (Chúng mình đã giúp 200 người neo đơn...)