Progress review 4

Activity 6 (SGK Friends Plus - Trang 87)

Hướng dẫn giải

1. These two pictures show the same street, but in different years.

(Hai bức ảnh này chụp cùng một con phố nhưng khác năm.)

2. In the first picture, there are lots of carriages with horses.

(Trong bức ảnh đầu tiên, có rất nhiều xe ngựa.)

3. It’s hard to see, but I don’t think there are any cars at all.

(Thật khó để nhìn thấy, nhưng tôi không nghĩ có chiếc xe nào cả.)

4. There’s a big building in the distance – it looks like a cathedral, …

(Có một tòa nhà lớn ở phía xa – nó trông giống như một thánh đường, …)

5. … but I’m not sure.

(… nhưng tôi không chắc lắm.)

6. By contrast, in this picture, there’s only a small number of vehicles and …

(Ngược lại, trong bức ảnh này chỉ có một số ít phương tiện …)

7. … I think there might only be one or two people – maybe it’s early in the morning.

(… và tôi nghĩ có thể chỉ có một hoặc hai người – có thể là lúc sáng sớm.)

8. I prefer photo A because it’s busy, lively and more interesting to look at.

(Tôi thích ảnh A hơn vì nó đông đúc, sống động và thú vị hơn khi nhìn vào.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

These two pictures show the same street, but in different years. This one is an old photo of the street a long time ago. Perhaps it was taken in the 1920s. In the first picture, there are lots of carriages with horses. It’s hard to see, but I don’t think there are any cars at all. There’s a big building in the distance – it looks like a cathedral, but I’m not sure. There’s something in the middle of the street – this could be a bridge because it goes high across the road.

By contrast, in this picture, there’s only a small number of vehicles and I think there might only be one or two people – maybe it’s early in the morning. The buildings have all been renovated and they look like offices with shops under them. It seems like the bridge has been destroyed.

I prefer photo A because it’s busy, lively and more interesting to look at.

Tạm dịch đoạn văn:

Hai bức ảnh này chụp cùng một con phố nhưng khác năm. Bức này là một bức ảnh cũ chụp đường phố cách đây đã lâu. Có lẽ nó được chụp vào những năm 1920. Trong bức ảnh đầu tiên, có rất nhiều xe ngựa. Thật khó để nhìn thấy, nhưng tôi không nghĩ có chiếc xe nào cả. Có một tòa nhà lớn ở phía xa – nó trông giống như một thánh đường, nhưng tôi không chắc lắm. Có cái gì đó ở giữa đường – đây có thể là một cây cầu vì nó cao ngang qua đường.

Ngược lại, trong bức ảnh này chỉ có một số ít phương tiện và tôi nghĩ có thể chỉ có một hoặc hai người – có thể là lúc sáng sớm. Tất cả các tòa nhà đều đã được cải tạo và chúng trông giống như những văn phòng có cửa hàng bên dưới. Có vẻ như cây cầu đã bị phá hủy.

Tôi thích ảnh A hơn vì nó đông đúc, sống động và thú vị hơn khi nhìn vào.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 5 (SGK Friends Plus - Trang 87)

Hướng dẫn giải

1. The coins were kept in a jug until last year.

(Những đồng xu được giữ trong một cái bình cho đến năm ngoái.)

Giải thích: “last year” – năm ngoái => chia quá khứ => bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

2. The old painting will be displayed next July.

(Bức tranh cũ sẽ được trưng bày vào tháng 7 tới.)

Giải thích: “next July” – tháng 7 tới => chia tương lai đơn => bị động thì tương lai đơn: S + will + (not) + be + P2

3. Ancient things are discovered every year.

(Những thứ cổ xưa được phát hiện hàng năm.)

Giải thích: “every year” – hàng năm => chia hiện tại đơn => bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2

4. The museum is not cleaned on Sundays.

(Bảo tàng không được dọn dẹp vào Chủ nhật.)

Giải thích: “on Sundays” – vào Chủ nhật => chia hiện tại đơn => bị động thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + (not) + P2

5. When were the Roman coins made?

(Đồng xu La Mã được tạo ra khi nào?)

Giải thích: bị động thì quá khứ đơn dạng câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + was/ were + S + P2?

6. Will the treasure be sold very soon?

(Liệu kho báu có được bán sớm không?)

Giải thích: bị động thì tương lai đơn dạng câu hỏi có từ để hỏi: Từ để hỏi + will + S + P2?

7. The exhibit will not open until next spring.

(Cuộc triển lãm sẽ không mở cửa cho đến mùa xuân tới.)

Giải thích: “next spring” – mùa xuân tới => chia tương lai đơn => bị động thì tương lai đơn: S + will + (not) + be + P2

8. The king’s body was not found in 2011.

(Thi thể của nhà vua không được tìm thấy vào năm 2011.)

Giải thích: “in 2011” – năm 2011 => chia quá khứ => bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + (not) + P2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 10 (SGK Friends Plus - Trang 88)

Hướng dẫn giải

1. told – were going to find

2. told – must be

3. said – would find

4. told – had seen

5. said – could catch

6. said – loved

1. ‘We’re going to find him.’ (‘Chúng ta sẽ tìm thấy anh ấy.’)

The police told me that they were going to find him. (Cảnh sát nói với tôi rằng họ sẽ tìm ra anh ta.)

Giải thích: cấu trúc: S + told + O + that + S + V (lùi thì)

Đổi: are going to + V nguyên thể => were going to + V nguyên thể

2. ‘You must be careful.’ (‘Bạn phải cẩn thận.’)

Our teacher told us that we must be careful.

(Giáo viên của chúng tôi nói với chúng tôi rằng chúng tôi phải cẩn thận.)

Giải thích: cấu trúc: S + told + O + that + S + V (lùi thì)

3. ‘I’ll find the thief.’ (‘Tôi sẽ tìm ra tên trộm.’)

The detective said that he would find the thief. (Thám tử nói rằng anh ta sẽ tìm ra tên trộm.)

Giải thích: cấu trúc: S + said + that + S + V (lùi thì)

Đổi: will => would

4. ‘We saw the robbery.’ (‘Chúng tôi đã nhìn thấy vụ cướp.’)

They told the man that they had seen the robbery. (Họ nói với người đàn ông rằng họ đã nhìn thấy vụ cướp.)

Giải thích: cấu trúc: S + told + O + that + S + V (lùi thì)

Đổi: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành: S + had + P2

5. ‘I can catch the vandal.’ (‘Tôi có thể bắt được kẻ phá hoại.’)

The officer said that she could catch the vandal. (Viên cảnh sát nói rằng anh ấy có thể bắt được kẻ phá hoại.)

Giải thích: cấu trúc: S + said + that + S + V (lùi thì)

Đổi: can => could

6. ‘I love crime novels.’ (‘Tôi thích tiểu thuyết tội phạm.’)

Valentina said that she loved crime novels. (Valentina nói rằng cô ấy yêu thích tiểu thuyết tội phạm.)

Giải thích: cấu trúc: S + said + that + S + V (lùi thì)

Đổi: hiện tại đơn => quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 7 (SGK Friends Plus - Trang 87)

Hướng dẫn giải

1.

ones: nhiều (cái gì)

one: một

some: một vài

The Royal Exhibition Building is one of the most famous 19th century buildings in Australia.

(Tòa nhà Triển lãm Hoàng gia là một trong những tòa nhà nổi tiếng nhất thế kỷ 19 ở Úc.)

2.

is located: ở tại

located (V_ed): đặt tại

locates (V_s): đặt tại

It is located in the centre of Melbourne.

(Nó nằm ở trung tâm Melbourne.)

3.

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

It was built in 1880 as a place for large exhibitions and it is still a working exhibition centre today.

(Nó được xây dựng vào năm 1880 để làm nơi tổ chức các cuộc triển lãm lớn và vẫn là một trung tâm triển lãm đang hoạt động cho đến ngày nay.)

4.

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2

Parts of the building were destroyed by fire in the 20th century, but the main building with its impressive roof is still standing.

(Các phần của tòa nhà đã bị hỏa hoạn phá hủy vào thế kỷ 20, nhưng tòa nhà chính với phần mái ấn tượng vẫn đứng vững.)

5.

to (prep): tới

up (prep): lên

at (prep): tại

If you look up, you can see the large dome with a flag on the top.

(Nếu nhìn lên, bạn có thể thấy mái vòm lớn có lá cờ trên đỉnh.)

6.

upside: mặt tích cực

onside: vị trí hợp lệ (trong thể thao)

inside: bên trong

If you go inside the building, …

(Nếu bạn đi vào bên trong tòa nhà, …)

7.

there: ở đó

that: đó

then: sau đó

… you’ll find one of the latest exhibitions there.

(… bạn sẽ tìm thấy một trong những triển lãm mới nhất ở đó.)

8.

Cụm: be worth a visit: đáng đến thăm

The place is well worth a visit.

(Nơi này rất đáng để ghé thăm.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

The Royal Exhibition Building

The Royal Exhibition Building is one of the most famous 19th century buildings in Australia. It is located in the centre of Melbourne. It was built in 1880 as a place for large exhibitions and it is still a working exhibition centre today. Parts of the building were destroyed by fire in the 20th century, but the main building with its impressive roof is still standing. If you look up, you can see the large dome with a flag on the top. If you go inside the building, you’ll find one of the latest exhibitions there. Outside you can see beautiful gardens. The place is well worth a visit.

Tạm dịch bài đọc:

Tòa nhà triển lãm Hoàng gia

Tòa nhà Triển lãm Hoàng gia là một trong những tòa nhà nổi tiếng nhất thế kỷ 19 ở Úc. Nó nằm ở trung tâm Melbourne. Nó được xây dựng vào năm 1880 để làm nơi tổ chức các cuộc triển lãm lớn và vẫn là một trung tâm triển lãm đang hoạt động cho đến ngày nay. Các phần của tòa nhà đã bị hỏa hoạn phá hủy vào thế kỷ 20, nhưng tòa nhà chính với phần mái ấn tượng vẫn đứng vững. Nếu nhìn lên, bạn có thể thấy mái vòm lớn có lá cờ trên đỉnh. Nếu bạn đi vào bên trong tòa nhà, bạn sẽ tìm thấy một trong những triển lãm mới nhất ở đó. Bên ngoài bạn có thể nhìn thấy những khu vườn xinh đẹp. Nơi này rất đáng để ghé thăm.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 9 (SGK Friends Plus - Trang 88)

Activity 11 (SGK Friends Plus - Trang 88)

Activity 13 (SGK Friends Plus - Trang 89)

Hướng dẫn giải

Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:

Charlotte: Hi, Joe! What’s wrong? Are you OK?

Joe: Not really. I’ve hurt my leg.

Charlotte: Oh no! What happened?

Joe: I was cycling down the hill when I fell off my bike. It’s very painful.

Charlotte: Let me see.

Joe: Ouch! Don’t touch. It really hurts.

Charlotte: Your ankle is red. Can you move it?

Joe: No, I can’t move it at all. It’s too painful. Do you think I’ve broken it?

Charlotte: I don’t know. I think you should see a doctor. I’ll call my dad and he can take you to the hospital. He’s at home.

Joe: Thanks, Charlotte.

Tạm dịch hội thoại:

Charlotte: Chào Joe! Chuyện gì vậy? Bạn ổn chứ?

Joe: Không hẳn. Tôi bị thương ở chân.

Charlotte: Ồ không! Chuyện gì đã xảy ra thế?

Joe: Tôi đang đạp xe xuống đồi thì bị ngã xe. Nó rất đau.

Charlotte: Để tôi xem nào.

Joe: Ối! Đừng chạm vào. Nó thực sự rất đau.

Charlotte: Mắt cá chân của bạn rất đỏ. Bạn có thể di chuyển nó không?

Joe: Không, tôi không thể di chuyển nó được. Nó quá đau. Bạn có nghĩ rằng tôi bị phá vỡ mắt cá chân không?

Charlotte: Tôi không biết. Tôi nghĩ bạn nên gặp bác sĩ. Tôi sẽ gọi cho bố tôi và ông ấy có thể đưa bạn đến bệnh viện. Ông ấy đang ở nhà.

Joe: Cảm ơn, Charlotte.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 14 (SGK Friends Plus - Trang 89)

Hướng dẫn giải

1. a

a. excited: hào hứng => cụm: be excited about: hào hứng về cái gì

b. keen: quan tâm => cụm: be keen on: thích cái gì

c. fascinated: quan tâm => cụm: be fascinated by: quan tâm cái gì

We were excited about the adventure and had planned the trip for weeks in advance.

(Chúng tôi rất hào hứng với chuyến phiêu lưu và đã lên kế hoạch cho chuyến đi từ nhiều tuần trước.)

2. c

a. became: trở thành

b. got: lấy

c. turned: bật, chuyển => cụm: turn out to be + something: trở thành cái gì

However, the trip turned out to be an unpleasant experience.

(Tuy nhiên, chuyến đi hóa ra lại là một trải nghiệm khó chịu.)

3. c

a. after: sau khi

b. while: trong khi

c. until: cho đến khi

The heat was unbearable, and we were in the middle of nowhere, with no food or water until a mechanic arrived.

(Cái nóng không thể chịu nổi, và chúng tôi đang ở giữa nơi hoang vu, không có thức ăn hay nước uống cho đến khi có thợ máy đến.)

4. b

a. Though + S + V: Mặc dù

b. Despite + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù

c. In spite + of + cụm danh từ/ V_ing: Mặc dù

Cụm danh từ “his great efforts” – nỗ lực tuyệt vời của anh ấy => chọn “Despite”

Despite his great efforts, he unsuccessfully fixed the car.

(Dù đã cố gắng rất nhiều nhưng anh ấy vẫn không sửa được chiếc xe.)

5. a

a. finally: cuối cùng thì

b. next: tiếp theo

c. firstly: đầu tiên

We finally arrived at the beach town, but it was not what we had expected.

(Cuối cùng chúng tôi cũng đến được thị trấn ven biển, nhưng nó không như chúng tôi mong đợi.)

6. b

a. in: trong

b. of: của

c. on: trên

We tried to make the most of the situation by exploring the town, but it was filled with tourist traps and overpriced restaurants.

(Chúng tôi cố gắng tận dụng tối đa tình hình bằng cách khám phá thị trấn, nhưng nó toàn những nơi lừa đảo và những nhà hàng đắt đỏ.)

7.

Dùng “to V nguyên thể” đầu câu để thể hiện mục đích

To make matters worse, one of my friends fell ill and had to be hospitalised.

(Tệ hơn nữa, một người bạn của tôi bị ốm và phải nhập viện.)

8. c

a. tire: gây mệt mỏi

b. tired: mệt mỏi => tính từ đuôi “ed” thể hiện cảm xúc

c. tiring: mệt => tính từ đuôi “ing” thể hiện bản chất

Cần điền tính từ thể hiện bản chất để bổ nghĩa cho danh từ “experience” – trải nghiệm

It was a frustrating and tiring experience, and we learned the importance of being prepared for unexpected challenges during road trips.

(Đó là một trải nghiệm khó chịu và mệt mỏi, nhưng chúng tôi đã học được tầm quan trọng của việc chuẩn bị cho những thử thách bất ngờ trong những chuyến đi.)

Đoạn văn hoàn chỉnh:

Last summer, I decided to take a road trip with a group of friends to a popular beach town. We were excited about the adventure and had planned the trip for weeks in advance. However, the trip turned out to be an unpleasant experience. First, our car broke down on the way. The heat was unbearable, and we were in the middle of nowhere, with no food or water until a mechanic arrived. Despite his great efforts, he unsuccessfully fixed the car. After having to rent another car, we had to squeeze all our luggage in the small trunk. We finally arrived at the beach town, but it was not what we had expected. The beach was crowded and littered with rubbish, and the water was polluted. We tried to make the most of the situation by exploring the town, but it was filled with tourist traps and overpriced restaurants. To make matters worse, one of my friends fell ill and had to be hospitalised. We had to cut our trip short and return home early, disappointed and exhausted. It was a frustrating and tiring experience, and we learned the importance of being prepared for unexpected challenges during road trips.

Tạm dịch đoạn văn:

Mùa hè năm ngoái, tôi quyết định thực hiện một chuyến đi cùng một nhóm bạn đến một thị trấn ven biển nổi tiếng. Chúng tôi rất hào hứng với chuyến phiêu lưu và đã lên kế hoạch cho chuyến đi từ nhiều tuần trước. Tuy nhiên, chuyến đi hóa ra lại là một trải nghiệm khó chịu. Đầu tiên, xe của chúng tôi bị hỏng trên đường đi. Cái nóng không thể chịu nổi, và chúng tôi đang ở giữa nơi hoang vu, không có thức ăn hay nước uống cho đến khi có thợ máy đến. Dù đã cố gắng rất nhiều nhưng anh ấy vẫn không sửa được chiếc xe. Sau khi phải thuê một chiếc xe khác, chúng tôi phải dồn hết hành lý vào cốp xe nhỏ. Cuối cùng chúng tôi cũng đến được thị trấn ven biển, nhưng nó không như chúng tôi mong đợi. Bãi biển đông đúc và ngập rác, nước thì bị ô nhiễm. Chúng tôi cố gắng tận dụng tối đa tình hình bằng cách khám phá thị trấn, nhưng nó toàn những nơi lừa đảo và những nhà hàng đắt đỏ. Tệ hơn nữa, một người bạn của tôi bị ốm và phải nhập viện. Chúng tôi phải cắt ngắn chuyến đi và trở về nhà sớm, thất vọng và kiệt sức. Đó là một trải nghiệm khó chịu và mệt mỏi, nhưng chúng tôi đã học được tầm quan trọng của việc chuẩn bị cho những thử thách bất ngờ trong những chuyến đi.

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 12 (SGK Friends Plus - Trang 89)

Hướng dẫn giải

1. The man asked if I was all right.

(Người đàn ông hỏi tôi có ổn không.)

Giải thích: câu tường thuật câu hỏi Yes/No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, câu dùng động từ “be” => “was”

2. The police officer asked where they lived.

(Viên cảnh sát hỏi họ sống ở đâu.)

Giải thích: câu tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + O + từ để hỏi + S + V (lùi thì)

Lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn: S + V_ed/ tra cột 2

3. The shop manager came outside and offered to help us.

(Người quản lý cửa hàng bước ra ngoài và đề nghị giúp đỡ chúng tôi.)

Giải thích: tường thuật câu đề nghị: S + offered + to V nguyên thể

4. My friend suggested that we go home at once.

(Bạn tôi gợi ý chúng tôi nên về nhà ngay.)

Giải thích: tường thuật câu đề xuất, gợi ý: S + suggested + that + S + (should) + V nguyên thể

5. The detective told the thief not to move.

(Thám tử bảo tên trộm không được cử động.)

Giải thích: tường thuật câu mệnh lệnh: S + told + O + (not) + to V nguyên thể

6. We wanted to know if he would return.

(Chúng tôi muốn biết liệu anh ấy có quay lại không.)

Giải thích: câu tường thuật câu hỏi Yes/No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì)

Đổi: “will” => “would”

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)

Activity 8 (SGK Friends Plus - Trang 88)

Hướng dẫn giải

1. ‘What’s the matter?’ ‘My sister used my camera. I wasn’t very happy about it.’

(‘Có chuyện gì vậy?’ ‘Em gái tôi đã dùng máy ảnh của tôi. Tôi không hài lòng lắm về điều đó.’)

2. ‘Do you prefer rock or reggae songs?’ ‘I think I’m t _ _ _ _ _ _ _ at classical music.’

(‘Bạn thích nhạc rock hay reggae hơn?’ ‘Tôi nghĩ tôi ______ cổ điển.’)

3. ‘Alex is good at tennis.’ ‘Yes, I think he’ll win Wimbledon one day.’

(‘Alex chơi quần vợt giỏi.’ ‘Ừ, tôi nghĩ một ngày nào đó anh ấy sẽ vô địch Wimbledon.’)

4. ‘Are you afraid of snakes?’ ‘Yes, I’m really scared of them.’

(‘Bạn có sợ rắn không?’ ‘Có, tôi thực sự sợ chúng.’)

5. ‘I haven’t studied for the exam!’ ‘Oh dear. Are you very worried about it?’ ‘Yes, I am!’

(‘Tôi chưa ôn thi!’ ‘Trời ơi. Bạn có lo lắng về điều đó không?’ ‘Có chứ!’)

6. ‘Do you see your cousins very often?’ ‘Yes, they’re really nice. I’m very keen on them.’

(‘Bạn có gặp anh chị em họ của mình thường xuyên không?’ ‘Có, họ thực sự rất tốt. Tôi rất quan tâm đến họ.”)

(Trả lời bởi Nguyễn Quốc Đạt)
Thảo luận (1)