Nội dung lý thuyết
Nối những động từ bên trái với những danh từ ở bên phải.
Hướng dẫn:
1 - d 2 - c 3 - e 4 - a 5 - b 6 - f
1. give lucky money (tặng tiền lì xì) | 2. cook special food (nấu món đặc biệt) |
3. plant trees (trồng cây) | 4. make a wish (ước một điều ước) |
5. watch fireworks (xem pháo hoa) | 6. break things (làm vỡ đồ) |
Hoàn thiện những câu sau với những từ / cụm từ trong hộp.
gathering | cleaning | lucky money | banh chung | peach |
1. At Tet, my mother puts _______ into red envelopes.
2. - What are you doing?
- I'm _______ my bedroom.
3. _______ is special for Tet flowers only at Tet.
4. We have _______ flowers only at Tet.
5. When everybody is at home together, we call it a family _______.
Hướng dẫn:
1. At Tet, my mother puts lucky money into red envelopes. (Vào dịp Tết, mẹ mình bỏ tiền lì xì vào những phong bao đỏ.)
2. - What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy?)
- I'm cleaning my bedroom. (Mình đang dọn giường.)
3. Banh chung is special for Tet. (Bánh chưng đặc biệt dành cho Tết.)
4. We have peach flowers only at Tet. (Chúng mình có hoa đào dành riêng cho dịp Tết.)
5. When everybody is at home together, we call it a family gathering. (Khi mà mọi người ở nhà cùng nhau, chúng ta gọi đó là sum họp gia đình.)
Viết những câu hoàn chỉnh dùng những gợi ý cho trước, và should hoặc shouldn't.
Hướng dẫn: 1. He / She should ask for permission before entering a room. (Anh ấy / Cô ấy nên xin phép trước khi rời phòng.) 2. He / She shouldn't run about the house. (Anh ấy / Cô ấy không nên chạy quanh nhà.) 3. He / She shouldn't take things from a shelf. (Anh ấy / Cô ấy không nên lấy đồ trên kệ.) 4. He / She shouldn't make a lot of noise. (Anh ấy / Cô ấy không nên gây nhiều tiếng ồn.) 5. He / She should ask for some water if he / she feels thirsty. (Anh ấy / Cô ấy nên hỏi xin nước nếu cảm thấy khát.) |
1. ask for permission before entering a room
He / She ______________.
2. run about the house
He / She ______________.
3. take things from a shelf
He / She ______________.
4. make a lot of noise
He / She ______________.
5. ask for some water if he / she feels thirsty
He / She ______________.
Đọc đoạn văn và điền vào những chỗ trống với some hoặc any.
Hướng dẫn:
1. some 2. some 3. any 4. any 5. some 6. any
My room is ready for Tet. By the window are (1) some balloons. There is a picture I made from (2) some old magazines. It's colourful, but I didn't use (3) any paint or colour pencils. I love flowers, but I don't have (4) any yet. Oh, look at this new plant. It needs (5) some water, but it doesn't need (6) any sunlight. It can live in a room.
(Phòng của mình đã chuẩn bị sẵn sàng cho Tết. Bên cửa sổ là một số quả bóng bay. Có một bức tranh mình làm từ vài cuốn tạp chí cũ. Nó đầy màu sắc, nhưng mình đã không sử dụng bất kỳ sơn hoặc bút chì màu nào. Mình yêu hoa, nhưng mình chưa có bông nào. Ồ, hãy nhìn vào loại cây mới này. Nó cần một ít nước, nhưng nó không cần bất kỳ ánh sáng mặt trời nào. Nó có thể sống trong phòng.)